Chính sách cái gậy lớn là gì

- Chính sách “Ngoại giao bằng đồng đô la”: Chính sách của Mĩ trong quan hệ đối ngoại, nhằm thông qua viện trợ kinh tế, tiền tệ và đầu tư để bành trướng ra bên ngoài, lôi kéo các nước vào quỹ đạo của mình.

Thuật ngữ “Ngoại giao bằng đồng đô la” được bắt đầu sử dụng dưới thời Tổng thống Mĩ William Howard Taft, [1909-1913] trong việc tăng cường ảnh hưởng của Mĩ sang các nước Mĩ La-tinh và được các tổng thống kế nhiệm thực hiện.

- Chính sách “Cái gậy lớn” [còn được gọi là “Cái gậy lớn và củ cà rốt”]: Chính sách đối ngoại của các nước đế quốc, đặc biệt là Mĩ dựa trên thế mạnh để bắt nạt các nước nhỏ, song lại tỏ ra “nhân đạo”, như hỗ trợ kinh tế, viện trợ đô la, giúp đỡ để mà ràng buộc chặt chẽ hơn. Đây là trò lừa bịp, che đậy dã tâm xâm lược của chủ nghĩa đế quốc, bị nhân dân thế giới lên án. Từ cuối thế kỉ XIX, để gạt bỏ bỏ ảnh hưởng của các nước châu Âu khỏi khu vực Mĩ Latinh và thực hiện chủ trương “Châu Mĩ của người châu Mĩ”, các đời tổng thống Mĩ đã đưa ra nhiều chính sách, trong đó có chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô la”.

=> Thực chất của chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” là dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 21: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã thực hiện chính sách gì?

A. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.

B. Thực hiện Chính sách mới.

C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.

D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.

Câu 22: Trong những năm 1923-1929, Mĩ nắm bao nhiêu phần trăm trữ lượng vàng thế giới?

A. 40% trữ lượng vàng.

B. 50% trừ lượng vàng,

C. 60% trữ lượng vàng.

D. 70% trữ lượng vàng

Câu 23: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?

A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản

B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường

C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh

D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.

Câu 24: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?

A. Thiếu nhân công để sản xuất

B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa

C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.

D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất.

Câu 25: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lượng, bành trướng ra bên ngoài?

A. Nhật chưa có thuộc địa.

B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình.

C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường.

D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.

Câu 26: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?

A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật

B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân

C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài

D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ

Câu 27: Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á?

A. Phong trào Ngũ tứ

B. Xô viết Nghệ Tĩnh

C. Cách mạng Mông cổ

D. Khởi nghĩa Gia-va

Câu 28: Điểm nổi bật nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú

B. Lan rộng khắp các quốc gia

C. Phong trào chủ tư sản phát triển.

D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng.

Câu 29: Điểm mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á trong giai đoạn 1919-1939 so với giai đoạn trước là

A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản trên vũ đài chính trị

B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới- vô sản

C. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa phát xít

D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều giành thắng lợi

Câu 30: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là

A. Việt Nam

B. Lào

C. Thái Lan

D. Myanmar

Câu 31: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất [1914 - 1918] là gì?

A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp

B. Sự hình thành phe liên minh hộ

C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa,

D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu

Câu 32: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất [1914 - 1918] gồm những nước nào?

A. Đức - Ý - Nhật.

B. ĐỨC - Áo Hung.

C. Đức - Nhật - ÁO.

D. Đức - Nhật - Mĩ.

Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất [1914 - 1918] là

A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

D, mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh.

Câu 34: Đâu là duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất [1914 - 1918]?

A. Sự phát triển không đều của các nước tư bản,

B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.

C. Thái tử ÁO - Hung bị ám sát.

D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.

Câu 35: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?

A. Cấp tiến, Ôn hòa.

B. Liên minh, Hiệp ước.

C. Đồng minh, Hiệp ước.

D. Liên minh, Phát xít.

Câu 36: Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1914 - 1917.

B. 1929 - 1933.

C. 1939 - 1945.

D. 1914 – 1918.

Câu 37: Kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất [1914 - 1918] cả hai phe đều ở thế

A. tấn công.

B. cầm cự.

C. phòng ngự.

D. phòng thủ.

Câu 38: Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?

A. Hiệp ước.

B. Liên minh.

C. Cả hai phe.

D. Trung lập.

Câu 39: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất [1914-1918] nước nào đã rút khỏi cuộc chiến?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Nga.

D. Đức.

Câu 40: Chiến tranh thế giới thứ nhất [1914-1918] kết thúc với sự thất bại của phe nào?

A, Liên minh.

B. Hiệp ước.

C. Đồng minh.

D. Phát xít.
Mng giúp mik vs ạ. Huhu

Chủ Đề