Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Tây Âu

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?


Câu 55941 Vận dụng

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Dựa vào chính sách đối ngoại của Nhật Bản qua các thời kì để nhận xét, đánh giá.

...

Sự kiện nào đã chứng tỏ nước Mĩ hoàn toàn không miễn nhiễm với chiến tranh?

Đề bài

Trình bày những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu nửa sau thế kỉ XX. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào sgk Lịch sử 12 bài 7 để trả lời.

Lời giải chi tiết

Những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu nửa sau thế kỉ XX. :

- Giai đoạn 1945-1950: Nhiều nước Tây Âu lần lượt gia nhập tổ chức Bắc Đại Tây Dương do Mĩ đứng đầu. Các nước Tây Âu trở lại xâm lược một số nước Châu Á.

- Giai đoạn 1950-1970: Nhiều nước Tây Âu tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

- Giai đoạn 1973-1991: Việc kí hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức làm cho tình hình Tây Âu dịu bớt đi. Tháng 11/1989, bức tường Béc lin bị phá bỏ, nước Đức đã tái thống nhất.

- Giai đoạn 1991-2000: Các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực tan rã.

Loigiaihay.com

Tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản?

A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới. 

B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ. 

C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế. 

D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.

A. trở về các nước châu Á.      

A. trở về các nước châu Á.                      

Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Hiệp ước Hòa bình.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vác-sa-va.

Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Hiệp ước Hòa bình.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vác-sa-va.

Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Hiệp ước Hòa bình.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vác-sa-va.

Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Hiệp ước Hòa bình.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vác-sa-va.

Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật với Mĩ là

A. đều liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng Nhật cạnh tranh gay gắt với Mĩ

B. Nhật liên minh với cả Mĩ và Liên Xô còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.

C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ còn Nhật tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

D. Nhật liên minh chặt chẽ với Mĩ còn nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ.

A. các nước thuộc địa.

C. Đức, Italia, Nhật Bản.

D. các nước Đông Âu.

Video liên quan

Chủ Đề