Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài

Với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, đầu tư nước ngoài là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam là một trong những môi trường đầu tư tiềm năng mà nhiều nước đang hướng đến. Với chính sách phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với mục tiêu vươn ra thị trường quốc tế thì nguồn vốn, nguồn lực từ các nhà đầu tư trong nước còn hạn chế, chưa đáp ứng đủ. Vì vậy, Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung phân tích các Chính sách ưu đãi đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Cơ sở pháp lý: – Luật Đầu tư [LĐT] 2014 và các văn bản hướng dẫn; – Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 [Luật TTNDN], sửa đổi năm 2013; – Biểu cam kết gia nhập WTO của Việt Nam; – Các hiệp định song phương và đa phương về đầu tư mà Việt Nam là thành viên. Cụ thể như sau:

A. Chính sách ưu đãi đầu tư chung

  1. Chính sách về đầu tư kinh doanh chung [Điều 5 – LĐT]

– Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà LĐT không cấm. – Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của LĐT và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật. – Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư. – Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.

– Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư kinh doanh mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

  1. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư [Khoản 1 – Điều 15 – LĐT]

– Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; – Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;

– Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

  1. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư [Khoản 2 – Điều 15 – LĐT]

Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 LĐT; – Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của LĐT; – Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư; – Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;

– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.

  1. Chính sách ưu đãi về thuế [Thông tư 83/2016/TT-BTC, Luật TTNDN]

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Ưu đãi thuế suất [10% lên đến 15 năm và 20% lên đến 10 năm]; miễn, giảm thuế có thời hạn [tối đa đến 9 năm]; cho phép chuyển lỗ [trong vòng 5 năm]; miễn đánh thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài; hoàn thuế cho lợi nhuận tái đầu tư; cho phép được khấu hao nhanh… Để được hưởng các ưu đãi này, Luật Thuế TNDN đã quy định nhiều tiêu chí ưu đãi khác nhau, như: Địa bàn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm, lĩnh vực giáo dục – đào tạo và môi trường…

– Thuế xuất nhập khẩu [Điều 5 – Thông tư 83/2016/TT-BTC]

Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa khác để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư được miễn thuế thu nhập. Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

B. Hỗ trợ đầu tư trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

[Quy định tại Điều 20, 21 – LĐT, Mục 2 Chương 3 – NĐ 118/2015/NĐ-CP] Bao gồm: Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất; Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu kinh tế, khu công nghệ cao; Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất; Cụ thể: – Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đã được phê duyệt, các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các khu chức năng thuộc khu kinh tế. – Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách và vốn tín dụng ưu đãi để phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. – Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách, vốn tín dụng ưu đãi và áp dụng các phương thức huy động vốn khác để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Mời xem thêm bài viết >> Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư 


 

Pháp luật quy định như thế nào về các chính sách ưu đãi đầu tư đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài? Cụ thể hóa các quy định đó ra sao?

Những chính sách ưu đãi chung

Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì pháp luật Việt Nam cũng dành cho họ những ưu đãi đầu tư nhất định. Dựa theo quy định tại Điều 15 Luật đầu tư 2020, việc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư được thể hiện như sau:

Đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư

Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng khi thuộc các đối tượng được áp dụng ưu đãi đầu tư bao gồm:

– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này

– Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này

– Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;

– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;

– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển

– Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư

Côg ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư dưới hình thức dưới đây:

– Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

– Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

Xem thêm: Điều kiện để được ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp

Hỗ trợ đầu tư đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Ngoài những chính sách ưu đãi đầu tư được hưởng theo quy định trên, Nhà nước dành thêm sự hỗ trợ cho khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Theo đó, các công ty có vốn đầu tư thuộc ngoài thuộc khu vực này cũng được thêm những sự ưu đãi. Cụ thể được quy định tại Nghị định 118/2015/NĐ-CP:

Đối với khu công nghiệp, khu chế xuất

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được phê duyệt trong từng giai đoạn sẽ quyết định tới phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương để xây dựnkết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ nhà đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với khu kinh tế, khu công nghệ cao

Nguồn vốn ngân sách nhà nước được bố trí để hỗ trợ các hoạt động sau đây:

– Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầnkỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu công nghệ cao; đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình dịch vụ công cộng quan trọng trong khu kinh tế;

– Bồi thường, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong khu công nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế;

– Bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tng kỹ thuật và hạ tng xã hội khu nhà ở cho người lao động và khu tái định cư, tái định canh cho người bị thu hồi đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

– Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường của khu công nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế.

Ngoài các hình thức hỗ trợ trên, khu công nghệ cao được hưởng các chính sách hỗ trợ khác về đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về khu công nghệ cao.

Xem thêm: Chính sách ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Chính sách ưu đãi đầu tư đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Video liên quan

Chủ Đề