DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
a] Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục
b] Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
a] Mật độ dân số:
- Công thức tính: Mật độ dân số bằng \[\dfrac{\text{số dân}}{\text{diện tích}}\] [người/\[km^2\]]
- Áp dụng công thức"
Mật độ dân số Châu Phi bằng \[\dfrac{906}{30,3}=29,9\] [người/\[km^2\]]
Tương tự ta có bảng: Mật độ dân số thế giới và các châu lục [năm 2005]
Châu lục | Mật độ dân sô [người/km2] |
Châu Phi | 29,9 |
Châu Mĩ | 21,1 |
Châu Á [trừ LB Nga] | 123,3 |
Châu Âu [kể cả LB Nga] | 31,7 |
Châu Đại Dương | 3,9 |
Toàn thế giới | 47,8 |
b] Vẽ biểu đồ:
Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Ghi chú:
Để thể hiện tình hình phân bố dân cư người ta thường sử dụng tiêu chí mật độ dân số.
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và 2014
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và 2014 là
A.
B.
C.
D.