Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

    Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Cho phèn chua vào dung dịch nahco3


Xem thêm »

Xét từng thí nghiệm:


(1) CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O


(2) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3


(3) Fe2O3 + 2HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2O


(4) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O


(5) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4


(6) Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O


Nước cứng toàn phần: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.


Nên khi cho phèn chua vào, có kết tủa tạo thành CaSO4, MgSO4, CaCO3,..


Có thể có quá trình thủy phân của Al3+ có H+ tạo khí với HCO3-, nhưng phản ứng xảy ra chậm và có thể không có khí thoát ra nếu Al3+ phản ứng hết.


(7) Nếu thiếu H+ thì không có khí thoát ra vì: H+ + CO32- → HCO3-.


Đáp án D

  • Câu hỏi:

    Thực hiện các thí nghiệm sau.

    (1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.

    (2) Cho phần đạm amoni vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

    (3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    (4) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    (5) Cho Al4C3 vào nước.

    (6) Cho phèn chua vào nước vôi trong dư.

    (7) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3.

    Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Đáp án C

    Xét từng thí nghiệm:

    1. CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

    2. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

    3. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

    4. 2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

    5. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

    6. Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    Nước vôi trong là: Ca(OH)2

    4Ca(OH)2 + Al2(SO4)3 →  3CaSO4 + \(Ca{\left[ {Al{{\left( {OH} \right)}_4}} \right]_2}\)

    7. 2H+ + \(C{O_3}^{2 - }\) →  CO2 + H2O.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi
  • Phần đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ cung cấp 70 kg N là
  • A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên \({{\left( CH \right)}_{n}}\). 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 (dung dịch). Vậy A là
  • Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO, 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phẩn của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Cho phèn chua vào dung dịch nahco3

  • Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
  • Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
  • Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
  • Để chứng minh trong phân tử của glucozơ nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
  • Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch Br2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
  • Nhận định nào sau đây đúng khi xảy ra phản ứng giữa các chất trong mỗi ống nghiệm được mô tả trên hình vẽ bên?
  • Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
  • Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z
  • Phát biểu nào sau đây không đúng về protein và amino axit?
  • Cho các phát biểu sau:  1. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. Số phát biểu đúng là?
  • Hợp chất X là một \(\alpha \)-amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là.
  • Nhận xét không đúng về muối crom là?
  • Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và trimetylamin có tổng khối lượng 33,76 gam là và tỉ lệ vê' số mol là 2 : 2 : 1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau.
  • Cho các loại tơ sợi sau. (1) tơ tằm, (2) tơ capron, (3) tơ visco, (4) tơ nilon-6,6, (5) tơ nitron, (6) tơ xenlulozơ điaxetat. Tơ tổng hợp là.
  • Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau: Tỉ số a : b là
  • Thực hiện các thí nghiệm sau. (1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.
  • Cho sơ đồ sau:Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là?
  • Chỉ ra phát biểu đúng về chất HC?
  • Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
  • Cho các tính chất sau: Chất lỏng (1); Chất rắn (2) ; Nhẹ hơn nước (3); Không tan trong nước (4) ; Tan trong xăng (5) ; Dễ bị thủy phân (6) ; Tác dụng với kim loại kiềm (7); Cộng H2 vào gốc ancol (8) . Tính chất đặc trưng của lipit là
  • Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
  • Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit \(HN{{O}_{3}}\), thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
  • Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất H như sau:
  • Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đipetit mạch hở thu được 30,9 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch thì lượng muối khan thu được là.
  • Đốt cháy hoàn toàn 35,44 gam một chất béo X (triglixerit), sinh ra 51,072 lít (đktc) khí CO2 và 38,16g H2O. Cho 70,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
  • Cho các phát biểu sau (a) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch...Số phát biểu đúng?
  • Cho các phát biểu sau(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ....Số phát biểu đúng là?
  • Cho các phát biểu sau(a) Dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng...Số phát biểu đúng?
  • Cho các phát biểu sau (a) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
  • Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
  • Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng không thu được kết tủa. Lấy m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
  • Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3 Mg, Zn. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa \(\left( m+70,1 \right)\) gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?
  • Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với \({{H}_{2}}\) là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là
  • X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, \({{M}_{Y}}