Chụp ct toàn thân bao nhiêu tiền

Rất nhiều phòng khám tư nhân, bệnh viện tư nhân trên cả nước đang quảng bá phương pháp chụp CT-Scan cho gói khám tầm soát phát hiện ung thư tổng quát. Một đoạn quảng cáo trên website của một phòng khám tư ở Quận 3, TPHCM giới thiệu: “Chụp CT là giải pháp sử dụng tia X để khảo sát một vị trí bất kì trong cơ thể cho phép quan sát chi tiết rõ nét cấu trúc chi tiết bộ phận cần kiểm tra”.

Hình ảnh quảng cáo phương pháp chụp CT trên website của một phòng khám tư.

Theo phòng khám thì “đây là phương pháp được đánh giá cao trong việc tầm soát và hỗ trợ điều trị ung thư giúp: phát hiện khối u não, nhiễm trùng hoặc cục máu đông; phát hiện và chẩn đoán ung thư: phổi, gan, thận, bàng quang, tử cung, buồng trứng, xương hoặc ở một bộ phận bất kì trên cơ thể [nếu có]; xác định chính xác các tổn thương di căn hạch, di căn xa, giai đoạn tiến triển của ung thư”. Tùy vào các yếu tố khác nhau, giá một lần chụp CT được phòng khám công bố giao động từ 1 triệu đồng đến 4 triệu đồng.

Đề cập đến tính hiệu quả của phương pháp chụp cắt lớp điện toán [CT-Scan], BS Nguyễn Triệu Vũ, Trưởng khoa Ung bướu, Bệnh viện Quận Thủ Đức cho rằng: “Đây là thành tựu quan trọng trong chẩn đoán, đánh giá, hướng dẫn và theo dõi diễn tiến bệnh. Tuy nhiên, ở góc độ tầm soát bệnh thì còn nhiều hoài nghi”.

Một kết quả CT-Scan “bình thường” có đảm bảo là cơ thể khỏe mạnh? hay chỉ làm người dân an tâm ảo mà quên các xét nghiệm cơ bản khác như phết tế bào trong tầm soát ung thư cổ tử cung? Khi gặp “dấu hiệu bất thường” có dẫn đến các xét nghiệm tốn kém hoặc điều trị mà tự bản thân các dấu hiệu đó không gây tác hại đáng kể đến bệnh nhân. Chẳng hạn các nốt xơ tại phổi có thể theo bệnh nhân suốt đời mà không gây bất kỳ nguy hại nào, tuy nhiên khi “bị” phát hiện có thể kéo theo một số xét nghiệm như sinh thiết, và các biến chứng do xét nghiệm gây ra như chảy máu, tràn dịch, tràn khí…

Sau khẳng định “quảng bá CT-Scan như một phương tiện tầm soát các bệnh lý khác nhau trên người khỏe mạnh nhằm phát hiện bệnh sớm hơn, tăng khả năng trị hết, là thông tin rất hấp dẫn nhưng không đúng sự thật” BS Triệu Vũ dẫn chứng: Cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ [FDA] là nơi chịu trách nhiệm về tính an toàn và hiệu quả của các thiết bị y tế tại Mỹ trong đó có CT-Scan, cho biết hiện không có chứng cứ khoa học ủng hộ việc dùng CT-Scan toàn thân nhằm phát hiện bệnh cho người bình thường khỏe mạnh. FDA cũng nêu rõ họ nghiêm cấm các nhà sản xuất thiết bị quảng cáo cho việc dùng CT-Scan toàn thân tầm soát bệnh.

"Bóng ma" của căn bệnh ung thư đang khiến cộng đồng lo sợ nhu cầu tầm soát gia tăng

Nhưng thực tế lệnh cấm trên không thể tác động đến các bác sĩ lâm sàng đã tạo cơ hội cho sự bùng phát của các “dịch vụ sức khỏe cao cấp”, trong đó có Việt Nam. Phương pháp CT-Scan tầm soát ung thư đang trở thành một liều thuốc an thần “ru ngủ” bệnh nhân, giúp họ ăn ngon ngủ yên sau khi kiểm tra cho kết quả “an toàn”.

Tuy nhiên, phân tích chuyên môn của BS Triệu Vũ chỉ ra: “Giống như tất cả các xét nghiệm khác, CT-Scan cũng có nhiều điểm yếu như dương tính giả [không bệnh thành có bệnh], âm tính giả [có bệnh mà không phát hiện được]”. Điều này luôn tồn tại ở tất cả các loại xét nghiệm do hạn chế cố hữu của kỹ thuật [chẳng hạn CT-Scan không có ưu thế trên mô mềm do đó không ai dùng phương pháp này để tầm soát ung thư vú] và trình độ của bác sĩ.

Nguy hiểm hơn, CT-Scan phát ra nhiều bức xạ đối với người chụp nên tự nó đã là một nguy cơ gây ung thư [mặc dù không cao]. Do đó người chụp sẽ phải đối phó với các rủi ro nhưng lợi ích thì không rõ. Từ thực tế trên, BS Triệu Vũ đề nghị: “Người làm chuyên môn cần hiểu biết và khách quan khi đưa ra lời khuyên cho bệnh nhân, không nên lạm dụng và lợi dụng CT-Scan cũng như các xét nghiệm khác nhằm trục lợi”.

Ông khuyến cáo cộng đồng: “Tầm soát ung thư không chỉ là một, hai hoặc nhiều xét nghiệm theo thời vụ mà là một hệ thống theo dõi, xử trí trong nhiều năm. Việc thực hiện xét nghiệm mang tính cầu may, hú họa chỉ gây thêm tốn kém và hậu quả, người dân nên tìm hiểu kỹ thông tin để tránh nguy cơ tiền mất, tật mang”.

Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.

Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 17/11/2023 và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau ngày 17/11/2023: tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.

STT

STT

TT37

Mã dịch vụ

Tên dịch vụ

Giá bao gồm chi phí trực tiếp, tiền lương

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

A

CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH

I

I

Siêu âm

1

1

04C1.1.3

Siêu âm

49.300

2

2

03C4.1.3

Siêu âm + đo trục nhãn cầu

81.300

3

3

Siêu âm đầu dò âm đạo, trực trăng

186.000

4

4

03C4.1.1

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu

233.000

5

5

03C4.1.6

Siêu âm Doppler màu tim + cản âm

268.000

6

6

03C4.1.5

Siêu âm tim gắng sức

598.000

7

7

04C1.1.4

Siêu âm Doppler màu tim 4 D [3D REAL TIME]

468.000

Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.

8

8

04C1.1.5

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản

816.000

9

9

04C1.1.6

Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR

2.023.000

Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dụ trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch.

II

II

Chụp X-quang thường

10

10

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm [1 tư thế]

53.200

Áp dụng cho 01 vị trí

11

11

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm [2 tư thế]

59.200

Áp dụng cho 01 vị trí

12

12

Chụp X-quang phim > 24x30 cm [1 tư thế]

59.200

Áp dụng cho 01 vị trí

13

13

Chụp X-quang phim > 24x30 cm [2 tư thế]

72.200

Áp dụng cho 01 vị trí

14

Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp

14.200

15

14

03C4.2.2.1

Chụp sọ mặt chỉnh nha thường [Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu]

67.200

16

15

03C4.2.1.7

Chụp Angiography mắt

217.000

17

16

04C1.2.5.33

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang

104.000

18

17

04C1.2.5.34

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang

119.000

19

18

04C1.2.5.35

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang

159.000

20

19

03C4.2.5.10

Chụp mật qua Kehr

255.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

21

20

04C1.2.5.30

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cân quang [ƯIV]

554.000

22

21

04C1.2.5.31

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng [UPR] có tiêm thuốc cản quang

544.000

23

22

03C4.2.5.11

Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang

221.000

24

23

04C1.2.6.36

Chụp tử cung-vòi trứng [bao gồm cả thuốc]

386.000

25

24

03C4.2.5.12

Chụp X - quang vú định vị kim dây

401.000

Chưa bao gồm kim định vị.

26

25

03C4.2.5.13

Lỗ dò cản quang

421.000

27

26

03C4.2.5.15

Mammography [1 bên]

97.200

28

27

04C1.2.6.37

Chụp tủy sống có tiêm thuốc

416.000

III

III

Chụp X-quang số hóa

29

28

04C1.2.6.51

Chụp X-quang số hóa 1 phim

68.300

Áp dụng cho 01 vị trí

30

29

04C1.2.6.52

Chụp X-quang số hóa 2 phim

100.000

Áp dụng cho 01 vị trí

31

30

04C1.2.6.53

Chụp X-quang số hóa 3 phim

125.000

Áp dụng cho 01 vị trí

32

Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp

20.700

33

31

04C1.2.6.54

Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa

426.000

34

32

04C1.2.6.55

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang [UIV] số hóa

624.000

35

33

04C1.2.6.56

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng [UPR] số hóa

579.000

36

34

04C1.2.6.57

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa

239.000

37

35

04C1.2.6.58

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa

239.000

38

36

04C1.2.6.59

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa

279.000

39

37

04C1.2.6.60

Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa

536.000

40

38

Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên [tomosynthesis]

959.000

41

39

Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp

401.000

Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.

IV

IV

Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ

42

40

04C1.2.6.41

Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang

532.000

43

41

04C1.2.6.42

Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang

643.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

44

42

04C1.2.6.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản quang

1.712.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

45

43

04C1.2.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc cản quang

1.461.000

46

44

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy có thuốc cản quang

3.467.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

47

45

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy không có thuốc cản quang

3.154.000

48

46

04C1.2.6.64

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản quang

3.004.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

49

47

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc cản quang

2.748.000

50

48

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản quang

6.694.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

51

49

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc cản quang

6.665.000

52

50

04C1.2.6.61

Chụp PET/CT

19.913.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

53

51

04C1.2.6.62

Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị

20.729.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

54

52

04C1.2.6.43

Chụp mạch máu số hóa xóa nền [DSA]

5.686.000

55

53

04C1.2.6.44

Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA

6.026.000

56

54

04C1.2.6.45

Chụp và can thiệp tim mạch [van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành] dưới DSA

6.926.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít [bộ thả dù, dù]; dụng cụ đóng lòng mạch [angioseal, perclose...]; bơm áp lực; dù bảo vệ chống tắc mạch; bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch; van động mạch nhân tạo, van tim nhân tạo, bộ dụng cụ thay hoặc sửa van tim qua đường ống thông.

57

55

04C1.2.6.46

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới DSA

9.176.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng các loại, các cỡ; bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch; dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối; bộ dụng cụ bít [bộ thả dù, dù các loại]; dù amplatzer; dụng cụ đóng lòng mạch [angioseal, perclose...] các loại, các cỡ; bơm áp lực các loại, các cỡ; dù bảo vệ chống tắc mạch các loại, các cỡ; bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch các loại, các cỡ.

58

56

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới C-Arm

7.926.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bóng bơm ngược dòng động mạch chủ, bộ dụng cụ bít [bộ thả dù, dù các loại], dụng cụ đóng lòng mạch [angioseal, perclose...].

59

57

04C1.2.6.48

Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA

9.776.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, dụng cụ để thả hoặc cất vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ đóng lòng mạch [angioseal, perclose...]; ống thông trung gian hoặc chuyên dụng không thuộc ống thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán [longsheat, ống thông siêu mềm]; bộ dụng cụ bít [bộ thả dù, dù các loại].

60

58

04C1.2.6.47

Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA

9.226.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng; bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, keo nút mạch, các vi ống thông; các dây dẫn, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại; dụng cụ để thả hoặc cắt vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, các loại ống thông trung gian hoặc chuyên dụng không thuộc ống thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán [longsheat, ống thông siêu mềm], bộ dụng cụ bít [bộ thả dù, dù các loại], dụng cụ đóng lòng mạch [angioseal, perclose...].

61

59

04C1.2.6.50

Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da [đặt cổng truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch] hoặc mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA.

2.213.000

Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn và vi dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi, bóng nong các loại, các cỡ, stent, các loại ống thông chuyên dụng khác [không gồm ống thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán], các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ mở đường vào loại dài, keo nút mạch các loại; vật liệu nút mạch các loại, các cỡ

62

60

Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner

1.206.000

Chưa bao gồm ống dẫn lưu các loại; bộ kim chọc, kim đốt, kim định vị, thuốc gây xơ, dây dẫn các loại.

63

61

04C1.2.6.50

Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc đặt sonde JJ qua da dưới DSA

3.726.000

Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật.

64

62

03C2.1.56

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của CT scanner

1.786.000

Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

65

63

03C2.1.57

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của siêu âm

1.286.000

Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

66

64

04C1.2.6.49

Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA [đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...]

3.226.000

Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc, bơm áp lực đẩy xi măng

Chủ Đề