Công bố giá nhân công hà nội 2023

Nội dung chính

  • Quyết định 1265/QĐ-SXD Đơn giá nhân công xây dựng Hà Nội năm 2022
  • Tải file Quyết định 1265/QĐ-SXD Đơn giá nhân công Hà Nội năm 2022
  • Video liên quan

admin2022-02-21T03:22:53+00:00

Đơn giá nhân công thành phố Hà Nội năm 2022 Quyết định 1265/QĐ-SXD ngày 31/12/2021. theo hướng dẫn Thông tư 13/2021/TT-BXD. Kèm theo bảng tính giá ca máy theo Quyết định 1266/QĐ-SXD. Theo tập định mức thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 15/10/2021 của Bộ Xây dựng

Quyết định 1265/QĐ-SXD Đơn giá nhân công xây dựng Hà Nội năm 2022

Giá nhân công xây dựng thành phố Hà Nội năm 2022 theo hướng dẫn nhân công Quyết định 1265/QĐ-SXD ngày 31/12/2021. Làm cơ sở xác định giá ca máy thi công => xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thành phố Hà Nội

Căn cứ xác định giá nhân công thành phố Hà Nội bao gồm:

a, Định mức hệ số lương nhân công theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD

b, Nhân công lái máy theo Quyết định 1265/QĐ-SXD ngày 31/12/2021

c, Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Xác định theo giá công bố của Tập đoàn xăng dầu việt nam Petrolimex và Tập đoàn điện lực Việt Nam

d, Nguyên giá ca máy được xác định theo quy định ban hành tại Thông tư 11/TT-BXD của Bộ xây dựng

Tải file Quyết định 1265/QĐ-SXD Đơn giá nhân công Hà Nội năm 2022

Theo đó Đơn giá nhân công xây dựng thành phố Hà Nội sẽ chia làm 3 khu vực

  • Vùng I – khu vực 1: Địa bàn các quận và huyện Thanh Trì, huyện Gia Lâm
  • Vùng I Khu vực 2: Địa bàn các huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây
  • Vùng II : Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì

Chi tiết TẢI đơn giá nhân công xây dựng tp Hà Nội theo Quyết định 1265/QĐ-SXD Xem TẠI ĐÂY

Quyết định 1256/QĐ-SXD Tính đơn giá nhân công thành phố Hà Nội năm 2022

Nội dung Đơn giá nhân công tp Hà Nội theo Quyết định 1256/QĐ-SXD xem Tại đây

Quyết định 1265/QĐ-SXD Đơn giá nhân công Hà Nội năm 2022

Bảng giá ca máy thiết bị Hà Nội năm 2022 theo Quyết định 1266/QĐ-SXD ngày 31/12/2021 XEM TẠI ĐÂY

Bảng giá nhiên liệu dùng để tính toán bảng giá ca máy

Tên nhiên liệu ĐVT Hệ số NL phụ Giá nhiên liệu
Xăng Ron 92 đ/lít 1,02 21.727
Dầu Diezel đ/lít 1,03 16.709
Điện đ/kWh 1,05 1.865

Bảng giá ca máy ban hành chia làm 3 khu vực :

Vùng I- Khu vực 1 :Quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Ba Trưng, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ, Hà Đông, các  huyện Thanh Trì,Gia Lâm

Vùng I- Khu vực 2:gồm các địa bàn các huyện Chương Mỹ, Thường Tín, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Oai, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Mê Linh, Thị xã Sơn Tây

Vùng II: gồm các địa bàn các huyện Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì.

Mọi vướng mắc trong quá trình lập dự toán trên địa bàn thành phố Hà Nội. Vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn Số điện thoại hỗ trợ phần mềm dự toán Eta Hotline 0965635638

Số điện thoại đặt mua phần mềm dự toán Eta tại Hà Nội Mr Duy 0965635638

Tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng năm 2020 của 63 Tỉnh/Tp Xem Tại đây

Tổng hợp bảng tính giá ca máy năm 2022 mới nhất của 63 tỉnh thành phố Xem Tại đây

Tổng hợp thông tư nghị định xây dựng năm 2022 Xem Tại đây

Tính giá nhân công Hà Nội năm 2022 theo Thông tư 13/2021/Tt-BXD

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

Số: 189/-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ NHÂN CÔNG THỊ TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đng lao động;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công thương tại Tờ trình số 347/TTrLS-SXD[KTXD] ngày 10/12/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ [chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này].

Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công trình để khảo sát, xác định đơn giá nhân công thị trường, tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công theo các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham khảo giá nhân công thị trường tại Quyết định này để quyết định việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND thành phố Hà Nội

Đối với các công trình chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo các tập đơn giá xây dựng do UBND Thành phố công bố hoặc theo giá nhân công thị trường do cơ quan thẩm quyền công bố nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán trên cơ sở mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực hoặc tham khảo giá nhân công tại Quyết định này và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của việc quyết định áp dụng.

Đối với công trình đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như

Điều 4; - Bộ Xây dựng; - Đ/c Chủ tịch UBND TP; [để b/c]

- Các Đ/c PC

T UBND TP;
- VP
UBTP: PCVPP.V.Chiến, V.T.Anh, ĐT, KT, TH, TKBT;
- L
ưu: VT, KTg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.

CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Thế Hùng

PHỤ LỤC. BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG THỊ TRƯỜNG THÀNH PHHÀ NỘI

[Kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND thành phố Hà Nội]

Giá nhân công bình quân thị trường

Trình độ nghề nghiệp

Lao động phổ thông

Lao động có tay nghề trung bình và khá

Lao động có tay nghề giỏi

Địa bàn các quận và huyện Thanh Trì, Gia Lâm

4.492.555

5.962.232

7.418.685

Địa bàn các huyện: Đông Anh, Sóc Sơn, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây.

4.473.298

5.615.151

7.037.050

Địa bàn các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội.

4.125.669

5.277.655

6.512.631

Ghi chú:

- Bảng giá nhân công thị trường thành phố Hà Nội nêu trên là thông tin giá nhân công bình quân tại thời điểm xác định của các khu vực nêu trên để các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan, tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

- Đơn giá nhân công trên là đơn giá nhân công trung bình trên thị trường trong khu vực, làm việc 26 ngày công/tháng; 1 ngày công là 8 gi, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung [bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp].

- Đơn giá nhân công trên chưa bao gồm các khoản làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các công việc nặng nhọc, độc hại. Khi các công việc có quy định các khoản trên các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan căn cứ các quy định để tính toán nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

- Đơn giá nhân công áp dụng tại các tập đơn giá theo cấp bậc thợ và phương pháp xác định đơn giá được hướng dẫn tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Việc xác định đơn giá nhân công trung bình tương ứng với bậc thợ 3,5/7 được xác định bằng bình quân gia quyền các nhóm lao động phổ thông, lao động có tay nghề trung bình và khá, lao động có tay nghề giỏi.

Chủ Đề