Công chức chuyên ngành hành chính là gì năm 2024

Bồi dưỡng cán bộ, công chức luôn là một trong những chủ trương hàng đầu của Đảng và nhà nước ta. Những năm qua, công tác tổ chức cán bộ, công chức vẫn luôn được coi trọng, trong đó có công chức hành chính. Vậy công chức hành chính là gì? Sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau đây về vấn đề này nhé!

1. Công chức hành chính là gì

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức năm 2019, công chức gồm các đối tượng có các đặc điểm như sau:

- Là công dân Việt Nam.

- Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm.

- Nơi làm việc: Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở các cấp; trong Quân đội mà không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong Công an mà không phải sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an.

- Lương được hưởng từ ngân sách Nhà nước.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức hành chính là công chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên và được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chuyên ngành hành chính trong cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội ở các cấp: Trung ương, tỉnh và huyện.

2. Ngạch công chức hành chính

Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức theo khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức. Cơ cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức là tỷ lệ % [phần trăm] công chức giữ các ngạch phù hợp với vị trí việc làm và mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.

Theo Khoản 1 Điều 42 Luật Cán bộ, công chức 2008, được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 thì Ngạch công chức bao gồm:

– Chuyên viên cao cấp và tương đương;

– Chuyên viên chính và tương đương;

– Chuyên viên và tương đương;

– Cán sự và tương đương;

– Nhân viên.

– Ngạch khác theo quy định của Chính phủ.

Theo Thông tư 02/2021/TT-BNV này, tại khoản 1 Điều 3 có quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, công chức chuyên ngành hành chính. Theo đó, công chức chuyên ngành hành chính gồm 05 ngạch sau đây:

  • Chuyên viên cao cấp: mã số 01.001;
  • Chuyên viên chính: mã số 01.002;
  • Chuyên viên: mã số 01.003;
  • Cán sự: mã số 01.004
  • Nhân viên: mã số 01.005

– Đối với ngạch Chuyên viên cao cấp

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính ở Trung ương hoặc cấp tỉnh, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô theo ngành, lĩnh vực hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trong phạm vi Bộ, ngành, địa phương.

– Đối với ngạch Chuyên viên chính

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trên địa bàn từ cấp huyện trở lên.

– Đối với ngạch Chuyên viên

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

– Đối vơi ngạch Cán sự

Là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể theo yêu cầu của vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.

– Đối với ngạch Nhân viên

Là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, được bố trí ở các vị trí việc làm được xác định là công chức tại các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.

Và tại Điều 14 của Thông tư 02/2021/TT-BNV, hệ số lương cho công chức hành chính được quy định như sau:

- Chuyên viên cao cấp: Có hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Chuyên viên chính: Có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Chuyên viên: Có hệ số từ 2,34 - 4,98.

- Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

- Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06.

3. Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với công chức hành chính

Theo quy định của Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021, Bộ Nội vụ đã sửa đổi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của công chức hành chính theo hướng giảm bớt yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho các công chức hành chính.

Theo đó, yêu cầu mới về ngoại ngữ, tin học của công chức hành chính được thể hiện cụ thể theo bảng dưới đây:

Ngạch công chức

Từ 01/8/2021

Từ 15/8/2022

Chuyên viên cao cấp

- Tin học: Có kỹ năng cơ bản.

- Ngoại ngữ: Sử dụng được một trong hai yêu cầu sau đây:

  • Trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
  • Tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số. - Tin học: Có kỹ năng sử dụng cơ bản.

- Ngoại ngữ: Đáp ứng một trong hai điều kiện:

  • Sử dụng được ngoại ngữ.
  • Sử dụng được tiếng dân tộc nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu

Chuyên viên chính/Chuyên viên

- Tin học: Có kỹ năng cơ bản.

- Ngoại ngữ: Sử dụng được một trong hai yêu cầu sau đây:

  • Trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
  • Tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số.

Có thấy thấy, yêu cầu ngoại ngữ, tin học chỉ áp dụng với các ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên. Đồng thời, tất cả các ngạch công chức hành chính sắp tới đều chỉ cần đáp ứng trình độ ngoại ngữ, tin học ở mức đạt yêu cầu mà không còn từng tiêu chuẩn riêng.

4. Thi tuyển công chức hành chính

Tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ có quy định về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Theo đó, thi tuyển công chức được thực hiện thông qua 2 vòng thi, cụ thể như sau:

  • Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
  1. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
  1. Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;

*Nếu thuộc một trong ba trường hợp sau thì được miễn phần thi ngoại ngữ:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;

- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

*Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;

Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

  • Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
  1. Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.
  1. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
  1. Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút [trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị]; thi viết 180 phút [không kể thời gian chép đề]. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo quy định tại điểm này.
  1. Thang điểm [thi phỏng vấn, thi viết]: 100 điểm. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.

đ] Trường hợp cơ quan quản lý công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi tại vòng 2 thì thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề công chức hành chính là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về công chức hành chính là gì

Chủ Đề