Công thức hóa học cơ bản lớp 9 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: Lầu 8, Tòa nhà Giày Việt Plaza 180-182 Lý Chính Thắng P9, Q3, TP. Hồ Chí Minh. Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

  • Công thức hóa học cơ bản lớp 9 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Công thức hóa học cơ bản lớp 9 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Gợi ý cho bạn

  • Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học### Bài tập câu điều kiện có đáp án### Tổng hợp cấu trúc và từ vựng tiếng Anh lớp 3 Global Success### Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt KNTT Tuần 1 - Đề 1### Công thức tính nồng độ đương lượng### Fe(OH)3 kết tủa màu gì?### Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3 Global Success - Tuần 1### Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat Có đáp án

    Xem thêm

    • Hóa 9 - Giải Hoá 9

      Với mục đích giúp học sinh dễ dàng nhớ và nắm vững những công thức của Hóa học lớp 9 học kì 1, Điểm 10+ đã tóm tắt bộ công thức Hóa học lớp 9 giúp học sinh đạt được điểm cao trong đề thi HK1 Hóa học lớp 9 sắp tới.

      Công thức hóa học cơ bản lớp 9 năm 2024


      CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

      1. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

      Công thức hóa học cơ bản lớp 9 năm 2024

      II. OXIT

      Oxit là hợp chất của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác

      CTTQ: MxOy

      VD: Na2O; Fe2O3

      Cách gọi tên:

      + Tên oxit axit = tên nguyên tố phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử kim loại hoặc phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)

      Một số tiền tố chỉ số nguyên tử: mono : 1; đi : 2; Tri : 3.....

      VD: CO2 : Cacbon dioxit

      P2O5: Đi photpho penta oxit

      + Tên oxit bazo = Tên nguyên tố kim loại (kèm hóa trị nếu nguyên tố kim loại có nhiều hóa trị) + oxit

      VD: Fe2O3 : Sắt (III) oxit

      Tính chất hóa học

      Oxit axit Oxit bazo

      1. Tác dụng với nước → dung dịch axit

      VD: SO2 + H2O → H2SO3

      1. Tác dụng với dd bazo → Muối + H2O

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      1. Tác dụng với oxit bazo → Muối

      (Một số oxit bazo có thể tác dụng với oxit axit: K2O, Na2O, BaO, CaO)

      SO2 + BaO → BaSO3

      1. Tác dụng với nước → Dung dịch bazo (kiềm)

      BaO + H2O → Ba(OH)2

      1. Tác dụng với axit → Muối + Nước

      FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

      1. Tác dụng với oxit axit → Muối

      SO2 + BaO → BaSO3

      Oxit lưỡng tính Oxit trung tính

      Oxit lưỡng tính vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazo để tạo thành muối và nước.

      Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

      Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

      Oxit trung tính là những oxit không tác dụng với axit, bazo hay với nước

      VD: NO, CO, N2O,…

      III. AXIT

      Axit là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit.

      CTTQ: HnA

      VD: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4...

      Cách gọi tên:

      1. Axit không có oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + hidric

      VD: HCl: axit clohidric

      HF: axit flohidric

      1. Axit có oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + ic

      VD: H2SO4 : Axit sunfuric

      HNO3: Axit nitric

      Axit có ít nguyên tử oxi : Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ

      VD: H2SO3 : Axit sunfurơ

      Tính chất hóa học

      1. Đổi màu chất chỉ thị

      Axit làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ

      1. Tác dụng với oxit bazo => Muối + H2O

      VD: H2SO4 + BaO → BaSO4 + H2O

      1. Tác dụng với bazo => Muối + H2O

      VD: 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

      1. Tác dụng với kim loại => Muối + H2

      (dung dịch HCl, H2SO4 tác dụng KL (trừ một số KL: Ag, Cu, ...)

      H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

      1. Tác dụng với muối => Muối mới + axit mới

      (Sản phẩm sinh ra là chất dễ bay hơi. hoặc muối mới không tan)

      - Lưu ý:

      Al, Fe, Cr thụ động trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội

      H2SO4 đặc nóng, HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) và không sinh ra khí H2

      Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

      IV. BAZO

      Bazo là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại liên kết cới một hay nhiều nhóm hidroxit (OH)

      CTTQ: M(OH)n

      VD: NaOH; Fe(OH)3

      Cách gọi tên bazo:

      Tên bazo = Tên nguyên tố kim loại (kèm hóa trị nếu nguyên tố hóa trị có nhiều hóa trị) + hidroxit

      VD: Fe(OH)2 : Sắt (II) hidroxit

      NaOH: Natri hiroxit

      Tính chất hóa học

      - Tác dụng với axit => Muối + H2O

      Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

      - Bazo tan làm đổi màu chất chỉ thị. Qùy tím chuyển thành màu xanh, phenol phtalein chuyển thành màu hồng

      - Bazo tan tác dụng với oxit axit => Muối + H2O

      Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

      - Bazo tan tác dụng với dung dịch muối => Muối mới + Bazo mới

      (ĐK: Sản phẩm sinh ra phải có ít nhất 1 chất kết tủa)

      2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

      - Bazo không tan bị nhiệt phân hủy => Oxit bazo + H2O

      Cu(OH)2 t0→ CuO + H2O

      1. MUỐI

      Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

      CTTQ: AxBy

      A là kim loại, B là gốc axit

      VD: K2SO4; CaCO3, ...

      Tên gọi:

      Muối trung hòa: Tên nguyên tố kim loại (kèm hóa trị nếu nguyên tố kim loại có nhiều hóa trị) + Tên gốc axit

      VD: Na2SO4 : Natri sunfat

      Muối axit : Tên nguyên tố kim loại + hidro + tên gốc axit

      VD: NaHCO3 : Natri hidrocacbonat

      Tính chất hóa học

      - Dung dịch muối + kim loại → Muối mới + KL mới

      VD: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

      - Muối + axit → Muối mới + axit mới

      (Sản phẩm sinh ra phải có chất kết tủa, hoặc khí bay ra)

      VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      - Dung dịch muối + dung dịch bazo => Muối mới + bazo mới

      (Sản phẩm sinh ra phải có ít nhất 1 chất kết tủa)

      VD: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

      - Dung dịch muối + dung dịch muối => 2 muối mới

      (Sản phẩm sinh ra phải có ít nhất 1 chất kết tủa)

      VD: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl

      VI. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

      Công thức hóa học cơ bản lớp 9 năm 2024


      CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

      1. Tính chất vật lý

      - Tính chất chung: Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim

      - Tính chất riêng: Khối lượng riêng (D) ; nhiệt độ nóng chảy, độ cứng

      II. Tính chất hóa học

      - Tác dụng với phi kim

      Tác dụng với oxi => Oxit kim loại

      (Trừ một số kl như Ag, Au, Pt)

      Fe + O2 → Fe2O3

      Tác dụng với phi kim khác => Muối

      Ca + Cl2 → CaCl2

      - Tác dụng với axit

      + KL + Axit (HCl ; H2SO4 loãng) => Muối + H2

      Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      + KL + Axit (HNO3, H2SO4 đ) => Muối + Sản phẩm khử + H2O

      Cu + H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

      - Tác dụng với dung dịch muối => Muối mới + KL mới

      Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

      III. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

      K Na Ba Ca Mg Ak Zn Fe (H) Cu Hg Ag Pt Au

      Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại:

      • Đi từ trái sang phải, mức độ hóa học của kim loại giảm dần
      • Kim loại đứng trước Mg, phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm giải phóng khí hidro
      • Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4, ...) giải phóng khí hidro
      • Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca, Ba, ...) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối

      IV. Hợp kim

      1. Hợp kim

      Là chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.

      Gang Thép

      - Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (Mn, Si, S, ...) trong đó hàm lượng C từ 2 – 5%

      - Có 2 loại gang:

      + Gang trắng dùng để luyện thép

      + Gang xám để chế tạo máy móc, thiết bị

      - Thép là hợp kim của sắt và Cacbon, một số nguyên tố khác trong đó làm lượng C < 2%

      - Thép thường được dùng chế tạo máy móc, công cụ lao động trong xây dựng

      Sản xuất:

      Nguyên liệu

      - Quặng sắt (Manhetit: Fe3O4; Hemantit: Fe2O3,...)

      - Than cốc, không khí, ...

      Dùng CO khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.

      Qúa trình sản xuất:

      - Phản ứng tạo CO:

      C + O2 t0→ CO2

      C + CO2 t0→ 2CO

      - Khử oxit sắt

      Fe2O3 + 3CO t0→ 2Fe + 3CO2

      Fe3O4 + 3CO t0→ 3Fe + 4CO2

      - Tạo xỉ: CaO + SiO2 → CaSiO3

      Sản xuất:

      Nguyên liệu:

      - Gang;

      - Sắt phế liệu

      - Khí oxi

      - Nguyên tắc sản xuất:

      Oxi hóa các kim loại, phi kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, S, P, Mn, Si, …

      Qúa trình sản xuất:

      - Phản ứng tạo FeO:

      2Fe + O2 t0→ 2FeO

      - FeO oxit hóa các nguyên tố khác có trong gang như: C, S, P, Mn, Si, ... thành oxit để loại ra khỏi thép

      FeO + Mn t0→ Fe + MnO

      1. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN

      1. Sự ăn mòn kim loại

      Sự phá hủy kim loại và hợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng hóa học gọi là sự ăn mòn kim loại

      2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại

      - Nhiệt độ: Nhiệt độ cao, ăn mòn nhanh

      - Các chất trong môi trường: ẩm, nhiều chất OXH thì ăn mòn nhanh

      3. Các phương pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

      - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường xung quanh

      - Chế tạo các hợp kim có khả năng chống, chịu ăn mòn


      CHƯƠNG 3: PHI KIM

      1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA PHI KIM

      - Ở điều kiện thường, các phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.

      - Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, không có ánh kim

      - Một số phi kim độc như: Cl2, Br2, I2, ...

      II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

      1. Tác dụng với kim loại => Muối (hoặc oxit)

      VD: Hg + S → HgS

      2. Tác dụng với hidro => Hợp chất khí

      VD: H2 + Cl2 → 2HCl

      3. Mức độ hoạt động của phi kim

      Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của các phi kim xét dựa vào khả năng tác dụng của phi kim với kim loại và hidro