Công thức tính tốc độ tăng trưởng EPS

EPS (Earnings Per Share) là một trong những chỉ số tài chính quan trọng, giúp các nhà đầu tư tính toán lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phiếu và đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Vậy cụ thể, chỉ số EPS là gì? Cách tính EPS như thế nào? Chỉ số EPS bao nhiêu là tốt? Hãy cùng Tradervn tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

EPS là viết tắt của Earnings Per Share, có nghĩa là tỷ suất thu nhập trên cổ phần. Đây chính là khoản lợi nhuận sau thuế mà nhà đầu tư thu được từ một cổ phiếu. Có thể hiểu đơn giản chỉ số EPS chính là lợi nhuận thu được trên mỗi khoản đầu tư ban đầu. 

Công thức tính tốc độ tăng trưởng EPS

EPS là gì?

EPS được các nhà đầu tư sử dụng để phân tích, đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp và đưa ra quyết định nên đầu tư vào mã cổ phiếu nào. Còn các doanh nghiệp sẽ sử dụng chỉ số EPS để phân chia lãi cho các cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.

Ví dụ:

Một doanh nghiệp phát hành 1 triệu cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đó năm 2021 là triệu USD. Như vậy 1 triệu cổ phiếu đó sẽ có EPS là 2 triệu USD, hay lợi nhuận trên một cổ phiếu bằng 2 USD. 

Chỉ số EPS được phân ra làm hai loại là EPS cơ bản và EPS pha loãng. Với mỗi loại sẽ có các đặc điểm khác nhau, cụ thể như sau:

EPS cơ bản (Basic EPS) là lợi nhuận cơ bản trên một cổ phiếu thông thường. EPS cơ bản thường được sử dụng trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc báo cáo tài chính của các dự án đầu tư.

Công thức tính EPS cơ bản:

Công thức tính tốc độ tăng trưởng EPS

EPS pha loãng (Diluted EPS) là chỉ số được doanh nghiệp sử dụng để tính toán lợi nhuận sau thuế của mỗi cổ phiếu khi doanh nghiệp đã phát hành thêm trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, ESOP, chứng quyền, … 

Việc tính toán EPS pha loãng dựa trên giả định cổ phiếu pha loãng được phát hành quanh năm và chúng sẽ được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông vào kỳ sau. Công thức tính EPS pha loãng như sau:

Công thức tính tốc độ tăng trưởng EPS

Có thể thấy, EPS pha loãng có độ chính xác cao hơn so với EPS cơ bản, vì nó phản ảnh được sự thay đổi của khối lượng cổ phiếu trong tương lai. Nếu các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến chỉ số EPS cơ bản và bỏ qua EPS pha loãng thì có thể dẫn đến những sai lầm nghiêm trọng. Do đó, để đo lường chính xác mức thu nhập của mỗi cổ phiếu sau thuế, nhà đầu tư cần dựa trên cả 2 chỉ số EPS cơ bản và EPS pha loãng.

EPS được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cho tổng số cổ phiếu đã phát hành. Tuy nhiên, lợi nhuận được đề cập ở đây không nhất thiết phải là thu nhập ròng, mà nó có thể được tính bằng giá trị dự báo cho năm tài chính tiếp theo và sau đó. 

Công thức tính EPS như sau:

Công thức tính tốc độ tăng trưởng EPS

Trong đó:

  • Thu nhập ròng (lợi nhuận sau thuế) là khoản lợi nhuận doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi các khoản phí sau: phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, thuế, mức khấu hao, lãi suất và các chi phí khác. Công thức tính thu nhập ròng: Thu nhập ròng = (Doanh thu thuần + Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính + Các khoản thu nhập khác) – Giá vốn bán hàng – Chi phí (Chi phí quản lý doanh nghiệp + Phí bán hàng + Các khoản phí khác) – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Cổ tức cổ phiếu ưu đãi. Là phần loại nhuận mà nhà đầu tư thu được từ các cổ phiếu ưu đãi.
  • Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành: Đây là lượng cổ phiếu cổ phiếu lưu hành được tính bình quân vào thời điểm cuối kỳ. Tuy nhiên, nếu lấy số liệu lượng cổ phiếu bình quân lưu hành tại thời điểm theo ngày sẽ cho kết quả EPS chính xác hơn. 

Lưu ý: Số cổ phiếu đã phát hành không bao gồm cổ phiếu quỹ. Nếu EPS cao cho thấy khả năng sinh lời của công ty cao, còn nếu EPS thấp cho thấy khả năng sinh lời thấp.

Để giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách tính chỉ số EPS, chúng ta hãy cùng phân tích hai ví dụ cụ thể dưới đây:

  • Ví dụ 1: Công ty cổ phần X có lợi nhuận sau thuế năm 2020 trên Báo cáo kết quả kinh doanh là 10 tỷ đồng, cổ tức cổ phiếu ưu đãi có giá trị là 8 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành là 1 triệu cổ phiếu. 

    >> Như vậy EPS = (10.000.000.000-8.000.000.000)/ 1.000.000 = 2000 đồng. 

  • Ví dụ 2: Công ty B phát hành 20.000 cổ phiếu tạo ra thu nhập ròng hàng năm là 10 triệu USD. Công ty không có cổ tức cổ phiếu ưu đãi. 

    >> Như vậy, EPS sẽ là 500 USD (10 triệu USD/20.000 cổ phiếu).

Với những nhà đầu tư chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lâu năm họ sẽ có cách đánh giá chỉ số EPS khách quan và linh động tuỳ theo từng thời điểm và hoàn cảnh khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn là nhà đầu tư mới thì có thể căn cứ vào cách tính sau đây.

Công thức tính tốc độ tăng trưởng EPS

Một doanh nghiệp được xem là hoạt động hiệu quả nếu có chỉ số ROE > 15% duy trì liên tục trong 3 năm và có xu hướng tăng dần trong tương lai. Nếu giả sử nếu tất cả các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán đều có mệnh giá cổ phiếu là 10.000 VNĐ.

Lúc này, những doanh nghiệp có chỉ số EPS > 1.500 đồng được coi là tiềm năng và có mức độ tăng trưởng nhanh. Nếu bạn có ý định đầu tư thì có thể lựa chọn những doanh nghiệp có EPS tối thiểu từ 1.000 đồng trở lên.

P/E và EPS là hai chỉ số quan trọng được các nhà đầu tư sử dụng để đánh giá cổ phiếu và đưa ra quyết định đầu tư. Trong đó, P/E là chỉ số đánh giá mối quan hệ giữa giá cổ phiếu (giá thị trường) và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). 

Công thức tính chỉ số P/E:

P/E = P /EPS

Như vậy, EPS là thành phần cấu tạo nên chỉ số P/E. Chỉ số P/E cho nhà đầu tư thấy được giá cổ phiếu hiện tại đang cao hơn khả năng sinh lời của cổ phiếu bao nhiêu lần. Từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty đó hay không.

Ví dụ: Nếu giá cổ phiếu là 100 USD và thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu (EPS) là 10 USD, thì P/E là 10 lần. Nếu thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu (EPS) là 50 USD, thì P/E sẽ tăng gấp đôi… P/E càng thấp thì giá cổ phiếu càng rẻ. Chỉ số P/E càng cao thì giá càng đắt. Tóm lại có thể hiểu P/E thấp nghĩa là bạn đang kiếm được lợi nhuận cao với giá cổ phiếu rẻ.

Chỉ số EPS có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà đầu tư, cụ thể:

  • EPS giúp nhà đầu tư đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

EPS chính là chỉ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và thường được nhà đầu tư sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp. EPS đại diện cho số thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu bất kể quy mô của công ty. Chỉ số EPS càng cao thì càng có sức hút đối với nhà đầu tư. Ngoài ra, bạn có thể so sánh chỉ số EPS của doanh nghiệp giữa các năm để nắm được lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng.

Công thức tính tốc độ tăng trưởng EPS

  • EPS giúp nhà đầu tư dễ dàng so sánh giữa các loại cổ phiếu

Chỉ số EPS còn được sử đụng dể so sánh kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành với nhau. Thông qua đó, có thể dễ dàng hiểu và so sánh các loại cổ phiếu, đồng thời đưa ra quyết định nên bỏ tiền đầu tư vào mã cổ phiếu nào để thu về lợi nhuận cao nhất. Chẳng hạn, doanh nghiệp A và B có EPS bằng nhau, nhưng doanh nghiệp A có ít cổ phần hơn thì chứng tỏ doanh nghiệp A sử dụng vốn hiệu quả hơn so với doanh nghiệp B.

  • Sử dụng EPS để tính các chỉ số tài chính khác

EPS được sử dụng để tính toán các chỉ số tài chính khác như ROE và P/E. Cụ thể: ROE = EPS/Vốn điều lệ công ty, P/E = P/EPS. 

Chỉ số EPS có vai trò quan trọng và được ứng dụng như sau:

1. Sử dụng EPS dự đoán giá cổ phiếu tăng giảm trong tương lai

Khi tính chỉ số EPS, bạn có thể dự đoán được biến động trong tương lai của cổ phiếu đang nắm giữ và cổ phiếu dự định mua. Sau đó, bạn sử dụng chúng làm cơ sở để đưa ra quyết định mua hoặc bán. 

Giá cổ phiếu = EPS x P/E

Nếu giả định EPS tăng, thì giá cổ phiếu trong tương lai sẽ có 2 trường hợp như sau:

  • Nếu P/E hiện tại thấp hơn công ty khác cùng ngành thì PE của công ty đó cũng sẽ tăng tương đương trong tương lai. Khi này giá cổ phiếu có thể sẽ tăng ngang với công ty này.
  • Nếu P/E hiện tại cao hơn các công ty cùng ngành thì có thể P/E của công ty sẽ giảm xuống mức tương đương trong tương lai, tức là giá cổ phiếu của công ty cũng sẽ giảm theo. 

2. Sử dụng EPS để đánh giá chất lượng tăng trưởng qua các thời kỳ

Để làm được điều này, bạn cần phải xác định được tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu theo công thức sau: EPS Growth Rate % = (EPS1 – EPS0)/EPS0

EPS Growth Rate là tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu được sử dụng để đánh giá doanh nghiệp, chỉ số này cao thì doanh nghiệp được đánh giá cao và ngược lại. Ngoài ra, dựa vào tỷ lệ này nhà đầu tư có thể đánh giá được mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp đó là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc.

Thông thường các nhà đầu tư sẽ muốn đầu tư vào những doanh nghiệp có mức độ tăng trưởng cao và ổn định.

3. Xác định khoản tăng vốn có ý nghĩa hay không

Để tăng vốn đầu tư thì các công ty thường thực hiện gây quỹ từ việc phát hành cổ phiếu. Điều này kéo theo số lượng cổ phiếu tăng => EPS cũng sẽ tạm thời tăng. Sau thời điểm huy động vốn, nếu thấy:

  • EPS tiếp tục tăng thì chứng tỏ công ty đó thành công trong lĩnh vực kinh doanh mới, lợi nhuận đang tăng, việc tăng vốn hiệu quả.
  • EPS giảm chứng tỏ công ty hoạt động không hiệu quả, lợi nhuận không tăng. Việc tăng vốn khi này không hiệu quả

4. Tính toán tỷ lệ trao đổi cổ phiếu khi doanh nghiệp “sáp nhập và mua bán”

Sau khi sáp nhập và mua bán, các công ty có giá cổ phiếu khác nhau sẽ trở thành một. Trong trường hợp đó, cần phải hoán đổi cổ phiếu với tỷ lệ hợp lý,để thuyết phục được các cổ đông của cả hai công ty.

Để B thành công ty con của công ty A thì công ty này phải đổi cổ phiếu công ty mình cho công ty B. Khi đó, EPS được dùng để xác định mỗi cổ phiếu của công ty B bằng bao nhiêu phần của công ty A để phân bổ cho các cổ đông.

5. Đánh giá công ty bạn đang mua lại có tốt không

EPS ngoài được sử dụng để tính toán tỷ lệ trao đổi cổ phiếu trong quá trình mua lại một công ty. Chỉ số này cũng được sử dụng làm cơ sở để quyết định có mua lại một công ty ngay từ đầu hay không. Bởi EPS có thể cho thấy được tiềm năng tăng trưởng và xác định lợi nhuận, chứ không chỉ là doanh số bán hàng. 

Nếu doanh số bán hàng ngày tăng nhưng EPS không thay đổi, thì khả năng sinh từ công ty này không nhiều.

Tất nhiên, các quyết định sáp nhập và mua bán không chỉ được xác định bởi EPS, nhưng EPS có thể là một yếu tố trong việc đưa ra quyết định.

Mặc dù chỉ số EPS có vai trò quan trọng đối với nhà đầu tư, nhưng nó vẫn tồn tại nhiều hạn chế mà bạn cần phải hiểu rõ, cụ thể như sau:

  • EPS có thể âm (trường hợp lợi nhuận sau thuế âm, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ) và P/E không có một ý nghĩa kinh tế khi mẫu số âm. Trong trường hợp này, bạn phải sử dụng các chỉ tiêu khác để định giá cổ phiếu.
  • EPS sẽ bị thay đổi trong trường hợp doanh nghiệp có biến động. Ví dụ như do doanh nghiệp bán tài sản, hay doanh nghiệp thuộc thuộc ngành có chu kỳ cao. Trong trường hợp này, bạn phải so sánh EPS giai đoạn hiện tại với EPS của các năm liền kề quá khứ. Qua đó, bạn có thể dự đoán được tình hình kinh doanh của công ty hiện tại và xu hướng trong tương lai.
  • Doanh nghiệp phát hành thêm các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu thông thường hay cổ phiếu ESOP hoặc doanh nghiệp thực hiệp tách cổ phiếu… thì EPS sẽ giảm. Nếu không tỉnh táo, nhà đầu tư khi mua cổ phiếu dựa trên EPS có thể bị giảm lợi nhuận. 
  • Thông qua chỉ số EPS để quyết định mua vào cổ phiếu, nhà đầu tư có thể gặp rủi ro khi đầu tư vào các doanh nghiệp có lợi nhuận ảo bằng cách tăng số lượng các khoản phải thu và lượng hàng tồn kho. 

Hy vọng các thông tin chia sẻ về chỉ số EPS là gì, công thức tính EPS và ý nghĩa của chỉ số EPS sẽ giúp bạn đọc có góc nhìn tổng quan nhất về chỉ số này. Chúc bạn có được kiến thức vững chắc, biết cách vận dụng để đầu tư thành công.