Copper cathodes là gì

Đồng tấm cathode [còn gọi là đồng nguyên liệu, đồng tinh luyện cực âm], được sử dụng để đúc các sản phẩm đồng

TIÊU CHUẨN: ĐĂNG KÝ LME GRADE “A”

Hàm lượng đồng: min 99.9935%

Xuất xứ: Philippine, Chile, Australia...

Kích thước [dài x rộng x dày]: ~ 1,040 x 1,020 x 5 [mm]

Trọng lượng: ~ 50kg/tấm

Chú giải. 1. Phần này không bao gồm: [a] Sơn, mực hoặc các sản phẩm khác đã được pha chế với chất cơ bản là vảy hoặc bột kim loại [các nhóm từ 32.07 đến 32.10, 32.12, 32.13 hoặc 32.15]; [b] Hợp kim ferro-xeri hoặc các hợp kim tự cháy khác [nhóm 36.06]; [c] Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 65.06 hoặc 65.07; [d] Khung ô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 66.03; [e] Hàng hóa thuộc Chương 71 [ví dụ, hợp kim kim loại quý, kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác]; [f] Các sản phẩm thuộc Phần XVI [máy móc, các thiết bị cơ khí và đồ điện]; [g] Đường ray xe lửa hoặc tàu điện đã được lắp ráp [nhóm 86.08] hoặc các sản phẩm khác thuộc Phần XVII [xe, tàu và thuyền, phương tiện bay]; [h] Dụng cụ hoặc thiết bị phụ tùng thuộc Phần XVIII, kể cả dây cót của đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác; [ij] Các viên chì nhỏ được chế tạo để sản xuất đạn dược [nhóm 93.06] hoặc các sản phẩm khác thuộc Phần XIX [vũ khí và đạn dược]; [k] Các sản phẩm thuộc Chương 94 [ví dụ, đồ nội thất, lót đệm giường, đèn và bộ đèn, biển hộp được chiếu sáng, nhà lắp ghép]; [l] Các sản phẩm thuộc Chương 95 [ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao]; [m] Giần, sàng bằng tay, khuy, bút máy, quản bút chì, ngòi bút, chân đế loại một chân [monopod], hai chân [bipod], ba chân [tripod] và các sản phẩm tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96 [các mặt hàng khác]; hoặc [n] Các sản phẩm thuộc Chương 97 [ví dụ, tác phẩm nghệ thuật]. 2. Trong Danh mục này, khái niệm “các bộ phận có công dụng chung” có nghĩa: [a] Các sản phẩm thuộc nhóm 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 hoặc 73.18 và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác; [b] Lò xo và lá lò xo, bằng kim loại cơ bản, trừ dây cót dùng cho đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác [nhóm 91.14]; và [c] Sản phẩm thuộc các nhóm 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 và khung và gương, bằng kim loại cơ bản, thuộc nhóm 83.06. Từ Chương 73 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 82 [nhưng trừ nhóm 73.15] các bộ phận của hàng hóa thuộc các chương này không bao gồm các bộ phận có công dụng chung như đã nêu ở trên. Theo nội dung trên và theo Chú giải 1 của Chương 83, các sản phẩm thuộc Chương 82 hoặc 83 được loại trừ khỏi các Chương từ Chương 72 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 81. 3. Trong Danh mục này, khái niệm “kim loại cơ bản” có nghĩa là: sắt và thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypđen, tantan, magie, coban, bismut, cađimi, titan, zircon, antimon, mangan, berili, crôm, gemani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi [columbi], rheni và tali. 4. Trong Danh mục này, khái niệm “gốm kim loại” chỉ các sản phẩm có sự kết hợp dị thể của một thành phần kim loại và một thành phần gốm trong cấu trúc tế vi. Khái niệm “gốm kim loại” cũng kể cả cacbua kim loại thiêu kết [cacbua kim loại thiêu kết với một kim loại]. 5. Việc phân loại các hợp kim [trừ hợp kim fero và các hợp kim chủ như đã được xác định trong Chương 72 và 74]: [a] Một hợp kim cấu thành từ các kim loại cơ bản được phân loại vào nhóm hợp kim của kim loại có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác có trong hợp kim; [b] Một hợp kim mà thành phần gồm các kim loại cơ bản thuộc Phần này và các nguyên tố không thuộc Phần này thì hợp kim đó sẽ được coi như hợp kim của các kim loại thuộc phần này nếu tổng trọng lượng của các kim loại cơ bản đó bằng hoặc lớn hơn tổng trọng lượng của các thành phần khác có mặt trong hợp kim; [c] Trong Phần này khái niệm “hợp kim” kể cả hỗn hợp bột kim loại thiêu kết, hỗn hợp dị thể trộn kỹ thu được bằng cách nung chảy [trừ gốm kim loại], và hợp chất liên kết kim loại [thường gọi là hợp chất liên kim]. 6. Trừ khi có những yêu cầu khác, khi việc xem xét có liên quan đến bất cứ một kim loại cơ bản nào trong Danh mục này, cũng cần phải xem xét những hợp kim mà chúng được phân loại như những hợp kim của kim loại đó theo Chú giải 5 ở trên. 7. Việc phân loại các sản phẩm hỗn hợp: Trừ khi có yêu cầu khác, các sản phẩm bằng kim loại cơ bản [kể cả các sản phẩm bằng nguyên vật liệu pha trộn được coi như sản phẩm bằng kim loại cơ bản theo các nguyên tắc giải thích] gồm hai hoặc nhiều kim loại cơ bản thì được coi như sản phẩm của kim loại cơ bản nào có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác. Theo mục đích này: [a] Sắt và thép, hoặc các dạng khác của sắt hoặc thép, được coi như là một và là cùng một kim loại; [b] Một hợp kim được coi như chứa toàn bộ một loại kim loại khi mà hợp kim của kim loại đó được phân loại theo Chú giải 5; và [c] Gốm kim loại của nhóm 81.13 được coi như một loại kim loại cơ bản. 8. Trong Phần này, các khái niệm sau đây có nghĩa:: [a] Phế liệu và mảnh vụn Phế liệu và mảnh vụn kim loại từ quá trình sản xuất hoặc gia công kim loại bằng phương pháp cơ khí, và các sản phẩm bằng kim loại chắc chắn không thể sử dụng được vì nguyên nhân bị gãy, cắt ra, bị mài mòn hoặc các nguyên nhân khác. [b] Bột Là sản phẩm có hàm lượng từ 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua được rây [sàng] có đường kính mắt rây bằng 1 mm.

copper alloy

copper conductor

copper tube

copper cable

copper wires

battery cathodes

Home / Đồng / Đồng Cathode

MÔ TẢ

  • Đồng cathode có độ tinh khiết cao và không oxy để sản xuất đồng rod chất lượng cao, sử dụng cho hầu hết các ứng dụng về điện.

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

  • Tiêu chuẩn sản xuất:ASTM B 115-00, BS EN 1978-1998

Nguyên tố

Thành phần

Se

Max. 2 ppm

Te

Max. 2 ppm

Bi

Max. 1 ppm

Sb

Max. 4 ppm

As

Max. 5 ppm

Pb

Max. 5 ppm

S

Max. 15 ppm

Sn

Max. 5 ppm

Ni

Max. 10 ppm

Fe

Max. 10 ppm

Ag

Max. 25 ppm

Cu

Min. 99.95 %

ỨNG DỤNG

  • Đồng cathode được dùng để sản xuất đồng Rod, đồng phôi hoặc đồng thỏi

ĐÓNG GÓI

  • Đồng cathode được đóng gói theo kích thước và khối lượng tùy theo từng nhà sản xuất.

Video liên quan

Chủ Đề