Đánh giá chênh lệch tỷ giá theo thông tư 200
Cập nhật lúc 28/07/2022 - 09:55 am Show
Doanh nghiệp cần áp dụng tỷ giá khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ và đánh giá chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và cuối kỳ kế toán. Cách hạch toán CLTG hối đoái phát sinh trong kỳa/ Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ:Nợ 151, 152, 153.. (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Nợ 635 (lỗ tỷ giá hối đoái) Có 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có 515 (lãi CLTG) b/ Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ nhưng chưa thanh toán, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:Nợ TK 111, 112, Có 331, 341, 336 c/ Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua hàng hóa, TSCĐ dịch vụ:Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi: Nợ 331 (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước) Nợ 635 (lỗ CLTG) Có 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có 515 (lãi CLTG) Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán: + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước: Nợ 151, 152, … Có 331 (tỷ giá thực tế ngày ứng trước) + Đối với giá trị còn chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch) Nợ 151, 152.. (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Có 331 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) d/ Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệNợ 331, 341 (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ 635 (lỗ CLTG) Có 111, 112 (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có 515 (lãi CLTG) Hạch toán CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệa/ Khi lập BCTC, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo:Nếu phát sinh lãi CLTG, ghi: Nợ TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341… Có TK 413 Nếu phát sinh lỗ CLTG, ghi: Nợ TK 413 Có TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341… b/ Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do phát sinh đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:Kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại (theo số bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 413) vào TK 635 hay TK 515 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ 413/ Có 515 Hay Nợ 635/ Có 413 Quy định về tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoáiChênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp
Nguyên tắc xác định tỷ giá hối đoái và xử lý CLTGa/ DN áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo nguyên tắc: Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua, bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi): là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và NHTM. Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì DN ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:
b/ DN được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ theo nguyên tắc: Tỷ giá ghi sổ bao gồm:
c/ Tỷ giá để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ là tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do DN tự lựa chọn) tại thời điểm lập BCTC Toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gôc ngoại tệ (theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có TK 413) được kết chuyển vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. |