Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
*Ký hiệu trường:BKA
* Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
*Website:www.hust.edu.vn
>>Đề cương bài thi đánh giá tư duy
>> Đăng ký thi thử bài thi Đánh giá tư duy năm 2022: TẠI ĐÂY
* NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, MÃ XÉT TUYỂN, CHỈ TIÊU NĂM 2022
* MÃ TỔ HỢP XÉT TUYỂN
* PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2022
* CÁC MỐC THỜI GIAN CẦN LƯU Ý
* HỌC PHÍ
Trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội thông báo tuyển sinh năm 2022, theo đó trường tuyển 380 chỉ tiêu ngành giáo dục thể chất, 120 chỉ tiêu ngành giáo dục quốc phòng và an ninh.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University Science of Technology [HUST]
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Elitech – Vừa học vừa làm
- Lĩnh vực: Đa ngành [Trước đây chỉ chuyên về kỹ thuật]
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4242
- Email:
- Website: //www.hust.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/dhbkhanoi/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 [Dự kiến]
[Dựa theo Dự kiến phương thức tuyển sinh đại học chính quy Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022]
1. Các ngành tuyển sinh
Lưu ý:
- Thi THPT: Thi tốt nghiệp THPT
- ĐGTD: Đánh giá tư duy
- Mã xét tuyển [thi THPT/ĐGTD]: A00, A01 / BK1 có nghĩa là mã xét tuyển theo kết quả thi THPT là ME1 và mã xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN là ME1x. Tương tự với tổ hợp xét tuyển [thi THPT/ĐGTD].
Các ngành đào tạo trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh năm 2021 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối A02 [Toán, Lý, Sinh]
- Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
- Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
- Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
- Khối D26 [Toán, Lý, tiếng Đức]
- Khối D28 [Toán, Lý, tiếng Nhật]
- Khối D29 [Toán, Lý, tiếng Pháp]
Các mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021 của Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:
- BK1 [Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Vật lý + Hóa học]
- BK2 [Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Hóa học + Sinh học]
- BK3 [Toán, Đọc hiểu, Tự chọn tiếng Anh]
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng
Chỉ tiêu: 20 – 30%
Các đối tượng xét tuyển tài năng:
- Học sinh giỏi xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Xét chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level
- Xét kết quả và thành tích học tập bậc THPT kết hợp phỏng vấn
Điều kiện dự tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Thí sinh xét chứng chỉ hoặc thành tích học tập phải có điểm TB chung học tập từng năm lớp 10, 11 và 12 >= 8.0
- Thí sinh xét tuyển thẳng hoặc xét thành tích học tập phải tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 2: Xét kết quả thi đánh giá tư duy
Chỉ tiêu: 60 – 70%
Thí sinh lựa chọn phần thi tương ứng của Bài thi đánh giá tư duy để đăng ký các chương trình học, cụ thể:
Chương trình đào tạo | Phần thi tương ứng |
Tất cả chương trình | Toán – Đọc hiểu – TA và KHTN hoặc Toán – Đọc hiểu – KHTN |
Các ngành Elitech, Kinh tế quản lý, Đào tạo quốc tế, Ngôn ngữ Anh | Toán – Đọc hiểu – Tiếng Anh |
Lưu ý: Thí sinh đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh có môn chính là Tiếng Anh khi xét tuyển sẽ được tính hệ số 2.
Điều kiện đảm bảo chất lượng: Có điểm TB chung 6 học kỳ mỗi môn bậc THPT >= 7.0 của 1 trong các tổ hợp xét tuyển sau:
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Văn, Ngoại ngữ
- Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Phương thức 3: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Chỉ tiêu: 10 – 20%
Điều kiện đảm bảo chất lượng:
- Điểm TB chung 6 học kỳ mỗi môn bậc THPT thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0 [hoặc tổng điểm TB 6 học kì 3 môn học >= 42 điểm]
- Được công nhận tốt nghiệp THPT
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng nhận hồ sơ theo quy định của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 – 2022 dự kiến như sau:
- Chương trình đào tạo chuẩn: 22.000.000 đồng – 28.000.000 đồng/năm
- Chương trình ELiTECH: Từ 40.000.000 đồng – 45.000.000 đồng/năm;
- Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo [MXT: IT-E10, IT-E10x], Công nghệ thông tin Việt – Pháp [MXT: IT-EP, IT-EPx], Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [MXT: EM-E14, EM-E14x]: 50.000.000 đồng – 60.000.000 đồng/năm
- Chương trình tiếng Anh chuyên nghệp quốc tế: 45.000.000 đồng – 50.000.000 đồng/năm.
- Chương trình đào tạo quốc tế: 55.000.000 đồng – 65.000.000 đồng/năm.
- Chương trình TROY: 80.000.000 đồng/năm [3 học kỳ/năm]
Trong đó, lộ trình tăng học phí từ năm 2020 – 20256 tăng trung bình 8%/năm, không vượt quá 10%/năm
Ngoài ra, năm học 2021 – 2022 nhà trường sẽ trích khoảng 60.000.000.000 đồng để cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, chia theo loại, cụ thể:
- Sinh viên loại Xuất sắc [A]
- Sinh viên loại Giỏi [B]
- Sinh viên loại Khá [C]
Cùng các học bổng được tài trợ bởi các doanh nghiệp và tập đoàn liên kết với nhà trường.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Lưu ý: Năm 2020 trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thêm phương thức kết hợp điểm thi kiểm tra tư duy với kết quả thi THPT với mã xét tuyển thêm “x” ở sau.
Tên ngành | Mã XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Kỹ thuật sinh học | BF1 | 23.4 | 26.2 | 25.34 |
BF1x | 20.53 | |||
Kỹ thuật thực phẩm | BF2 | 24 | 26.6 | 25.94 |
BF2x | 21.07 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH1 | 22.3 | 25.26 | 25.2 |
CH1x | 19 | |||
Hóa học | CH2 | 21.1 | 24.16 | 24.96 |
CH2x | 19 | |||
Kỹ thuật in | CH3 | 21.1 | 24.51 | 24.45 |
CH3x | 19 | |||
Công nghệ giáo dục | ED2 | 20.6 | 23.8 | 24.8 |
ED2x | 19 | |||
Kỹ thuật điện | EE1 | 24.28 | 27.01 | 26.5 |
EE1x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | EE2 | 26.05 | 28.16 | 27.46 |
EE2x | 24.41 | |||
Kinh tế công nghiệp | EM1 | 21.9 | 24.65 | 25.65 |
EM1x | 20.54 | |||
Quản lý công nghiệp | EM2 | 22.3 | 25.05 | 25.75 |
EM2x | 19.13 | |||
Quản trị kinh doanh | EM3 | 23.3 | 25.75 | 26.04 |
EM3x | 20.1 | |||
Kế toán | EM4 | 22.6 | 25.3 | 25.76 |
EM4x | 19.29 | |||
Tài chính – Ngân hàng | EM5 | 22.5 | 24.6 | 25.83 |
EM5x | 19 | |||
Kỹ thuật Điện tử, viễn thông | ET1 | 24.8 | 27.3 | 26.8 |
ET1x | 23 | |||
Kỹ thuật môi trường | EV1 | 20.2 | 23.85 | 24.01 |
EV1x | 19 | |||
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | EV2 | / | / | 23.53 |
Tiếng Anh Khoa học kỹ thuật và Công nghệ | FL1 | 22.6 | 24.1 | 26.39 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 23.2 | 24.1 | 26.11 |
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 22.3 | 25.8 | 24.5 |
HE1x | 19 | |||
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 27 | 28.65 | |
IT-E10x | 25.28 | |||
Công nghệ thông tin [Việt – Nhật] | IT-E6 | 25.7 | 27.98 | 27.4 |
IT-E6x | 24.35 | |||
Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | 26 | 28.38 | 27.85 |
IT-E7x | 25.14 | |||
Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Việt – Pháp PFIEV] | EE-EP | 25.68 | 26.14 | |
EE-EPx | 20.36 | |||
Công nghệ thông tin [Việt – Pháp] | IT-EP | 27.19 | ||
Cơ khí hàng không[Việt – Pháp PFIEV] | TE-EP | 23.88 | 24.76 | |
TE-EPx | 19 | |||
Khoa học máy tính | IT1 | 27.42 | 29.04 | 28.43 |
IT1x | 26.27 | |||
Kỹ thuật máy tính | IT2 | 26.85 | 28.65 | 28.1 |
IT2x | 25.63 | |||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 25.4 | 27.48 | 26.91 |
ME1x | 23.6 | |||
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 23.86 | 26.51 | 25.78 |
ME2x | 20.8 | |||
Toán – Tin | MI1 | 25.2 | 27.56 | 27 |
MI1x | 23.9 | |||
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 24.8 | 27.25 | 27 |
MI2x | 22.15 | |||
Kỹ thuật vật liệu | MS1 | 21.4 | 25.18 | 24.65 |
MS1x | 19.27 | |||
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 22.1 | 26.18 | 25.64 |
PH1x | 21.5 | |||
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | 20 | 24.7 | 24.48 |
PH2x | 20 | |||
Vật lý Y khoa | PH3 | / | / | 25.36 |
Kỹ thuật Ô tô | TE1 | 25.05 | 27.33 | 26.94 |
TE1x | 23.4 | |||
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 23.7 | 26.46 | 25.7 |
TE2x | 21.06 | |||
Kỹ thuật hàng không | TE3 | 24.7 | 26.94 | 26.48 |
TE3x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | 21.88 | 23.04 | 23.99 |
TX1x | 19.16 | |||
Chương trình tiên tiến | ||||
Kỹ thuật thực phẩm | BF-E12 | 23 | 25.94 | 24.44 |
BF-E12x | 19.04 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH-E11 | 23.1 | 26.5 | 26.4 |
CH-E11x | 20.5 | |||
Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 25.2 | 27.43 | 27.26 |
EE-E8x | 23.43 | |||
Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo | EE-E18 | 25.71 | ||
Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | 24.23 | 26.75 | 26.11 |
TE-E2x | 22.5 | |||
Khoa học Kỹ thuật vật liệu | MS-E3 | 21.6 | 23.18 | 23.99 |
MS-E3x | 19.56 | |||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME-E1 | 24.06 | 26.75 | 26.3 |
ME-E1x | 22.6 | |||
Phân tích kinh doanh | EM-E13 | 22 | 25.03 | 25.55 |
EM-E13x | 19.09 | |||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EM-E14 | 25.85 | 26.3 | |
EM-E14x | 21.19 | |||
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | ET-E16 | 26.59 | ||
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET-E4 | 24.6 | 27.15 | 26.59 |
ET-E4x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 24.1 | 26.5 | 25.88 |
ET-E5x | 21.1 | |||
Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | 24.95 | 27.51 | 26.93 |
ET-E9x | 23.3 | |||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 28.65 | 28.04 | |
IT-E10x | 25.28 | |||
An toàn không gian số – Cyber Security | IT-E15 | / | / | 27.44 |
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế | ||||
Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton | 23 | / | ||
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria | EM-VUW | 20.9 | 22.7 | / |
EM-VUWx | 19 | / | ||
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria | IT-VUW | 22 | 25.55 | / |
IT-VUWx | 21.09 | / | ||
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover | ET-LUH | 20.3 | 23.85 | 25.13 |
ET-LUHx | 19 | |||
Cơ điện tử – ĐH Leibnix Hannover | ME-LUH | 20.5 | 24.2 | 25.16 |
ME-LUHx | 21.6 | |||
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy | TROY-BA | 20.2 | 22.5 | 23.25 |
TROY-BAx | 19 | |||
Khoa học máy tính – ĐH Troy | TROY-IT | 20.6 | 25 | 25.5 |
TROY-ITx | 19 | / | ||
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble | 20 | / | ||
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe | IT-LTU | 23.25 | 26.5 | / |
IT-LTUx | 22 | / | ||
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith | ME-GU | 21.2 | 23.9 | 23.88 |
ME-GUx | 19 | / | ||
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka | ME-NUT | 22.15 | 24.5 | 24.88 |
ME-NUTx | 20.5 | / |