Danh sách kênh k+ 2023

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23
Danh sách kênh k+ 2023
Logo của chương trình
Danh sách kênh k+ 2023
Tiêu đề mở đầu
Tên khácOlympia 23
O23 / OLPA 23 / ĐLĐO
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp)
Dẫn chương trìnhTrần Khánh Vy
Phạm Ngọc Huy
Cố vấn

Danh sách cố vấn

Show
  • - GS.TS.NGND Vũ Văn Vụ
  • - PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
  • - PGS.TS Phan Doãn Thoại
  • - PGS.TS Mai Văn Hưng
  • - PGS.TS Trần Trung Ninh
  • - TS Vũ Đức Lưu
  • - Nhà giáo Trần Trọng Hà
  • - Nhà giáo Đỗ Kim Hồi
  • - Nhà sử học Lê Văn Lan
  • - Nhà báo Nguyễn Như Mai
  • - PGS.TS Ngô Hoàng Long
  • - Nhà báo Trương Anh Ngọc
  • - Tổ chức GD&ĐT Apollo Việt Nam.

Quốc gia
Danh sách kênh k+ 2023
Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam
Tổng đạo diễnPhan Tiến Dũng
Tổ chức Sản xuấtLưu Minh Vũ
Nguyễn Thái Hà
Chủ nhiệmNguyễn Thị Thái Hà
Đỗ Quang Đức
Kịch bảnPhan Tiến Dũng
Dương Thị Thu Hà
Đạo diễn hìnhĐặng Thái Hưng
Biên tậpPhan Tiến Dũng
Dương Thị Thu Hà
Phạm Ngọc Huy
Đỗ Quang Đức
Nguyễn Thái Hà
Phạm Phương Ly
Nguyễn Khánh Linh
Âm nhạcLưu Hà An
Phát sóng
Thời gian09/10/2022 - 08/10/2023
(dự kiến)
KênhVTV3
Thời lượng45 - 60 phút (có quảng cáo)
Vị trí
Mùa trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 22
Mùa sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 24
Liên kết ngoài
Mạng xã hộiFacebook

  • x
  • t
  • s

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23, thường được gọi là Olympia 23 hay O23 là năm thứ 23 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty truyền thông NCC thực hiện, phát sóng số đầu tiên vào ngày 09 tháng 10 năm 2022. Trận chung kết năm dự kiến được tổ chức vào ngày 8 tháng 10 năm 2023 và được truyền hình trực tiếp trên kênh VTV3.

Luật chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động[sửa | sửa mã nguồn]

Cả 4 thí sinh khởi động cùng một lúc qua 3 lượt với số câu hỏi tăng dần: 8, 12 và 16 câu, tổng thời gian ở mỗi lượt là không giới hạn. Thí sinh giành quyền trả lời bằng cách bấm nút và có tối đa 3 giây tính từ lúc giành được quyền trả lời để đưa ra đáp án. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai thí sinh sẽ bị trừ 5 điểm (trừ khi điểm hạ xuống mức 0).

Ở mỗi câu hỏi, sau 3 giây tính từ khi MC đọc xong câu hỏi, thí sinh được quyền bấm chuông bất cứ lúc nào (kể cả khi MC chưa đọc xong câu hỏi), nếu không có thí sinh nào giành quyền trả lời, câu hỏi đó sẽ bị bỏ qua.

Số điểm tối đa trong phần thi này là 360 điểm khi trả lời đúng hết các câu hỏi.

Olympedia[sửa | sửa mã nguồn]

Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia, sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi ngẫu nhiên đã được đưa ra trong phần thi này.

Vượt chướng ngại vật[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 từ hàng ngang, cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến chướng ngại vật mà 4 thí sinh phải tìm. Có 1 gợi ý là một hình ảnh liên quan đến chướng ngại vật hoặc chính là chướng ngại vật đó. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và 1 ô trung tâm, trong đó ô trung tâm cũng là một từ gợi ý.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang sẽ được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang, nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra. Thí sinh trả lời đúng từ gợi ý ở ô trung tâm cũng ghi được 10 điểm, đồng thời ô trung tâm của hình ảnh cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 50 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 40 điểm, 3 từ hàng ngang được 30 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm, sau gợi ý cuối cùng được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi vòng chơi này.

Sẽ có 15 giây để bấm chuông đưa ra câu trả lời sau khi kết thúc các từ hàng ngang và câu hỏi ở ô trung tâm. Trường hợp nếu hết giờ hoặc khi cả 4 thí sinh bị loại thì sẽ nhờ khán giả trả lời, khán giả trả lời đúng sẽ nhận kỷ niệm chương và phần quà của chương trình. Nếu không có khán giả trả lời, MC sẽ công bố đáp án chướng ngại vật.

Điểm số tối đa mà thí sinh giành được ở vòng thi này là 60 điểm.

Tăng tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, câu hỏi bằng hình ảnh với thời gian suy nghĩ lần lượt là 10, 20, 30 và 40 giây. Bốn thí sinh cùng trả lời bằng máy tính.

  • Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.

Điểm số tối đa thí sinh giành được ở phần thi này là 160 điểm.

Về đích[sửa | sửa mã nguồn]

Có 2 mức điểm: 20 và 30 điểm; mỗi mức điểm gồm 3 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 3 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 30 điểm là 20 giây.

Trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi, nếu trả lời sai thì một trong ba thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm nút nhanh. Trả lời đúng giành được điểm từ thí sinh trả lời sai, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.

Câu hỏi thực hành cũng xuất hiện trong phần thi này. MC, ban cố vấn hoặc khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành đưa ra cho thí sinh và được cất trong một chiếc hộp bí mật. Đối với câu hỏi 20 điểm, thí sinh thứ nhất có 15 giây suy nghĩ và 30 giây thực hành, với câu hỏi 30 điểm là 20 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu thí sinh trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi đó thì người giành quyền bấm chuông sẽ có 20 giây thực hành với câu 20 điểm và 40 giây thực hành với câu 30 điểm. Câu hỏi dạng này chỉ xuất hiện trong một số tập nhất định, trong những tập đó sẽ chỉ có 1 câu cho mỗi tập.

Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 1 lần trước bất kì câu hỏi nào, trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó, trả lời sai sẽ bị trừ số điểm của câu hỏi.

Thứ tự tham gia phần thi về đích của các thí sinh như sau:

  • Lượt 1 dành cho thí sinh có điểm cao nhất sau phần thi Tăng tốc (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
  • Lượt 2 dành cho thí sinh có điểm cao nhất[1] trong các thí sinh còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
  • Lượt 3 dành cho thí sinh có điểm cao hơn[1] trong 2 người còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ hơn nếu 2 thí sinh bằng điểm)
  • Lượt 4 dành cho thí sinh còn lại (thí sinh có điểm thấp hơn so với các thí sinh còn lại thì thí sinh sẽ về đích cuối cùng).

Điểm số tối đa mà thí sinh tham gia giành được ở phần thi này là 390 điểm.

Câu hỏi phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm cao nhất hoặc số điểm nhì cao nhất sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ. Các thí sinh có 15 giây để trả lời các câu hỏi của chương trình. Thí sinh giành quyền trả lời nhanh nhất và trả lời đúng một trong số các câu hỏi sẽ là người dành chiến thắng, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về thí sinh còn lại. Nếu không thí sinh nào trả lời đúng, họ sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo để phân thắng bại. Sau 3 câu hỏi, nếu không tìm được người thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra người thắng cuộc.

Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi.

Chi tiết các cuộc thi[sửa | sửa mã nguồn]

Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng thi tháng, quý
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng chung kết
Thí sinh vô địch chung kết Năm

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 09/10/2022 (1)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Phạm Thanh Lương THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk 135 30 80 60 305
Đỗ Đức Anh THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 85 30 120 90 325[2]
Phan Trọng Nguyễn THPT Lê Quý Đôn - Hậu Giang 10 30 120 100 260
Nguyễn Trí Nhân THPT Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh 15 10 40 0 65

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 | 16/10/2022 (2)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Xuân Danh THPT Phan Thúc Trực - Nghệ An 40 0 30 30 100
Trần Nguyễn Khánh Bình THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang 65 10 130 90 295[3]
Huỳnh Thanh Duy THPT Che Guevara - Bến Tre 85 50 110 -70 175
Nguyễn Lê Phúc Lâm THPT Thăng Long - Lâm Hà - Lâm Đồng 10 10 60 30 110

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 | 23/10/2022 (3)[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi đầu tiên có thí sinh không đạt điểm nào ở năm 23

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Ngọc Hà THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Hà Nội 40 10 50 20 120
Nguyễn Mai Phương THPT Hòn Gai - Quảng Ninh 45 0 110 0 155
Đinh Hồ Thảo My THPT Thanh Đa - TP. Hồ Chí Minh 0 0 40 -50 -10
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt THPT Đặng Huy Trứ - Thừa Thiên - Huế 85 50 110 -20 225[4]

Tháng 1 - Quý 1 | 30/10/2022 (4)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Đức Anh THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 0 0 0 0 0
Đặng Phạm Thanh Lương THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk 0 0 0 0 0
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt THPT Đặng Huy Trứ - Thừa Thiên - Huế 0 0 0 0 0
Trần Nguyễn Khánh Bình THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang 0 0 0 0 0

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 | 06/11/2022 (5)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 | 13/11/2022 (6)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 | 20/11/2022 (7)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tháng 2 - Quý 1 | 27/11/2022 (8)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 | 4/12/2022 (9)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 | 11/12/2022 (10)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 | 18/12/2022 (11)[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tháng 3 - Quý 1 | 25/12/2022 (12)[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là số phát sóng vào ngày lễ Giáng sinh

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Quý 1 | 1/1/2023 (13)[sửa | sửa mã nguồn]

Số phát sóng đầu tiên của năm Dương lịch 2023

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 | 08/1/2023 (14)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 | 15/1/2023 (15)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 | 22/1/2023 (16)[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi đầu tiên của năm Quý Mão 2023

Tháng 1 - Quý 2 | 29/1/2023 (17)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 | 5/2/2023 (18)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 | 12/2/2023 (19)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 | 19/2/2023 (20)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2 - Quý 2 | 26/2/2023 (21)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 | 5/3/2023 (22)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuấn 2 - Tháng 3 - Quý 2 | 12/3/2023 (23)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 | 19/3/2023 (24)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3 - Quý 2 | 26/3/2023 (25)[sửa | sửa mã nguồn]

Quý 2 | 2/4/2023 (26)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 _ Quý 3 | 9/4/2023 (27)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 | 16/4/2023 (28)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 | 23/4/2023 (29)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 - Quý 3 | 30/4/2023 (30)[sửa | sửa mã nguồn]

Số phát sóng vào ngày kỉ niệm 48 năm Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước

Tuần 1 - Tháng 2 - QUý 3 | 7/5/2023 (31)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 | 14/5/2023 (32)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 | 21/5/2023 (33)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2 - Quý 3 | 28/5/2023 (34)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 | 4/6/2023 (35)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 | 11/6/2023 (36)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 | 18/6/2023 (37)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3 - Quý 3 | 25/6/2023 (38)[sửa | sửa mã nguồn]

Quý 3 | 2/7/2023 (39)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 | 9/7/2023 (40)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 | 16/7/2023 (41)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 | 23/7/2023 (42)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 - Quý 4 | 30/7/2023 (43)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 | 6/8/2023 (44)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 | 13/8/2023 (45)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 | 20/8/2023 (46)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2 - Quý 4 | 27/8/2023 (47)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 | 3/9/2023 (48)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 | 10/9/2023 (49)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 | 17/9/2023 (50)[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3 - Quý 4 | 24/9/2023 (51)[sửa | sửa mã nguồn]

Quý 4 | 01/10/2023 (52)[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết năm | 08/10/2023 (53)[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình trực tiếp (dự kiến) ngày 8 tháng 10 năm 2023 trên VTV3.

Tổng kết[sửa | sửa mã nguồn]

Số điểm cao trong các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng tổng kết những số điểm cao của các vòng thi Tuần, Tháng và Quý. Số liệu được lấy từ những số phát sóng trên.

Tổng điểm
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Đỗ Đức Anh 1 325
Đặng Phạm Thanh Lương 305
Vòng thi Khởi động
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Đặng Phạm Thanh Lương 1 135
Đỗ Đức Anh 1 85
Huỳnh Thanh Duy 2
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt 3
Vòng thi Vượt chướng ngại vật
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Huỳnh Thanh Duy 2 50
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt 3
Vòng thi Tăng tốc
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Trần Nguyễn Khánh Bình 2 130
Đỗ Đức Anh 1 120
Phan Trọng Nguyễn
Vòng thi Về đích
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Phan Trọng Nguyễn 1 100
Đỗ Đức Anh 1 90
Trần Nguyễn Khánh Bình 2

Số lượt thí sinh tham gia ở các tỉnh thành[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh, thành Vòng tuần Vòng tháng Vòng quý Chung kết năm Tổng (địa phương)
An Giang
Bà Rịa – Vũng Tàu
Bắc Giang
Bắc Kạn
Bạc Liêu
Bắc Ninh
Bến Tre1 1
Bình Dương
Bình Định
Bình Phước
Bình Thuận
Cà Mau
Cao Bằng
Cần Thơ
Đà Nẵng
Đắk Lắk 1 1
Đắk Nông
Đồng Nai
Đồng Tháp
Điện Biên
Gia Lai
Hà Giang
Hà Nam
Hà Nội1 1
Hà Tĩnh1 1
Hải Dương 1 1
Hải Phòng
Hậu Giang1 1
Hòa Bình
Hưng Yên
Khánh Hoà
Kiên Giang 1 1
Kon Tum
Lai Châu
Lạng Sơn
Lào Cai
Lâm Đồng1 1
Long An
Nam Định
Nghệ An1 1
Ninh Bình
Ninh Thuận
Phú Thọ
Phú Yên
Quảng Bình
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Quảng Ninh1 1
Quảng Trị
Sơn La
Sóc Trăng
Tây Ninh
Thái Bình
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Thừa Thiên Huế 1 1
Tiền Giang
TP. Hồ Chí Minh1 1
Trà Vinh
Tuyên Quang
Vĩnh Long
Vĩnh Phúc
Yên Bái
Tổng (cả nước)8 4 0 0 12

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động (từ 120 điểm trở lên):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Đặng Phạm Thanh Lương 1 135
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Tăng tốc (điểm số tối đa):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Về đích (điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác):
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Tổng điểm cao nhất:
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Đỗ Đức Anh 1 325

Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Luật chơi mới của năm thứ 23 được khán giả quan tâm, bình luận nhiều ngay từ cuộc thi tuần đầu tiên. Theo chương trình, sự thay đổi về luật chơi này nhằm tăng tính cạnh tranh giữa các thí sinh. Hà Việt Hoàng, cựu thí sinh Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 17, nhận xét: "Mình cảm thấy đề thi đang càng ngày càng giảm độ khó và thiếu sự mới mẻ". Anh liên tục nhấn mạnh về chất lượng cuộc thi khi xuất hiện nhiều thí sinh có điểm số cao nhưng không còn thuyết phục, bởi lẽ câu hỏi chương trình đưa ra dễ hơn so với số điểm nhận được. Khán giả Hoài Linh cho biết: "Phần thi Khởi động bây giờ tranh nhau bấm chuông, chưa kể trả lời sai thì còn bị trừ điểm. Người có điểm cao chót vót, người lại gây thất vọng. Vượt chướng ngại vật ngày càng eo hẹp về số điểm, mất đi sức hấp dẫn". Bên cạnh những ý kiến thất vọng của khán giả về luật chơi mới, cũng có nhiều người cho rằng ban tổ chức đã có sự thay đổi phù hợp.[5][6]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Điểm số được tính tại thời điểm sau khi thí sinh trước đó tham gia xong phần thi của mình
  2. ^ Linh Anh (9 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hải Dương có cú lội ngược dòng ngoạn mục”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ Bích Ngọc (16 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Về đích ấn tượng, nam sinh Kiên Giang chiến thắng tuần 2 Quý I”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ Lan Chi (23 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Huế băng băng về đích, ghi danh vào cuộc thi Tháng đầu tiên”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ Anh Thư. “Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 có luật chơi mới: Khán giả tranh luận”. Báo điện tử Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ Dương (13 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia mùa 23 bất ngờ thay đổi luật chơi: Khán giả phản ứng trái chiều”. thethaovanhoa.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]