danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh là gì

Cách phân biệt & Vị trí của danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh

Cách phân biệt & Vị trí của danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh là một kiến thức căn bản giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn. Nhưng tienganhduhoc.vn nhận thấy đây là đơn vị kiến thức nhiều bạn còn chưa nắm rõ, nên bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn có thể phân biệt và nắm chắc vị trí của các loại từ này. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết thông qua phần lí thuyết và ví dụ minh hoạ sau đây.

danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh là gì
Kiến thức về danh từ

Xem thêm các bài viết được quan tâm sau đây:

  • Các loại tính từ trong tiếng Anh Cách sắp xếp vị trí trong câu
  • Bài tập danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh có đáp án
  • Cách sử dụng và phân biệt Specially và Especially trong tiếng Anh
  • List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được

1. Danh từ

1.1. Định nghĩa danh từ (Noun)

Là từ loại để chỉ một người, một sự việc, một vật, một tình trạng hay một cảm xúc.

Ví dụ:

Nha Trangis a beautifulcity

= Nha Trang là một thành phố xinh đẹp

Trong trường hợp nàyNha Trangcityđều đóng vai trò là danh từ trong câu

1.2. Vị trí của danh từ

a. Đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ:

  • Physicalis the subject I like best.
  • YesterdayAnwent home at midnight.

b. Sau tính từ và sở hữu cách trong câu

Ví dụ:

  • He is a goodteacher. (good : tính từ)
  • Herfatherworks in school. (her: sở hữu cách)

c. Làm tân ngữ đứng sau động từ

Ví dụ:

  • We likeEnglish.
  • We areprogramers. (Chúng tôi là những lập trình viên)

d. Đứng sau enough

Ví dụ:

  • She didnt have enoughmoneyto buy that TV (Cô ấy không đủ tiền để mua chiếc tivi ấy)
  • I have enough time to finish my homework (Tôi có đủ thời gian để hoàn thành bài tập về nhà)

e. Đứng sau mạo từ

Những mạo từ thường gặp:a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,

Ví dụ:

  • This film is an interestingfilm.
  • I love many beautiful dress.

f. Trong cấu trúc đặc biệt

Cấu trúc: The + (adj) N of +(adj) N

Ví dụ: The expensive watch of luxury brand is really beautiful.

g. Đứng sau giới từ

Các giới từ đó là: in, on, of, bottom, with, under, about, at,

Ví dụ:

  • Im satisfied with you.
  • Nam is good at English.

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Nhận biết danh từ bằng các hậu tố danh từ sau đây:

  • tion: nation, education, instruction,
  • sion: question, television, revision, impression,
  • ment: excitement, movement, apartment,
  • ce: difference, independence, peace,
  • ness: kindness, friendliness,
  • y: beauty, democracy, army,

Chú ý:

danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh là gì
Chú ý danh từ có chung tính từ

Một số Tính từ có chung Danh từ: (Adj ~ Noun)

  • Heavy, light: weight
  • Wide, narrow: width
  • Deep, shallow: depth
  • Old: age
  • Tall, high: height
  • Big, small: size

2. Tính từ

2.1. Định nghĩa tính từ (Adjective)

Tính từ là từ bổ trợ cho danh từhoặc đại từ,nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Ví dụ:

Hoa is abeautifulgirl

= Hoa là cô gái xinh đẹp

Beautiful đóng vai trò là tính từ trong câu

[note link=https://go2.vn/box_tadh_khoahoc title=Xem ngay khóa học]

Hi vọng Cách phân biệt & Vị trí của danh từ, tính từ, động từ giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

[/note]

2.2. Vị trí của tính từ

a. Đứng trước danh từ

Cấu trúc: Adj + N

Ví dụ:

  • Bui Anh Tuan is excellent singer. ( tính từ excellent đứng trước danh từ singer)
  • This is my favourite book. (tính từ favourite đứng trước danh từ book)

b. Sau những động từ liên kết

Các động từ liên kết thường gặp: tobe, feel, look, keep, get, seem, appear + Adj

Ví dụ:

  • She is beautiful
  • He feel tired and hungry, so he doesnt finish test.

c. Sau too

Ví dụ:

This exercise is too difficult for me do.

  • He is toouglyto love her

d. Trước enough

Cấu trúc: Enough đứng sau Adj, trước Noun.

Ví dụ: The weather is so hot enough for me to water flower.

= Thời tiết quá nóng để tôi đi tưới hoa.

e. Cấu trúc đặc biệt

Cấu trúc 1: So + Adj + that

Ví dụ: This book is so bad that I decidedtostopcontinuing with thebook.

Cấu trúc 2: Sau keep/make+ (o)+ adj

Ví dụ:

f. Dùng trong câu so sánh

Ví dụ:

  • Fish is more expensive than meat.
  • Ngan is the most intelligent student in my class

g. Trong câu cảm thán

Cấu trúc 1:How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N

Ví dụ:

  • What abeautifulday!
  • How beautiful you dance!

2.3. Dấu hiệu nhận biết

Các tính từ thường có đuôi sau đây:

  • al: cultural, national,
  • ful: useful, beautiful,
  • ive: attractive, active
  • able: comfortable
  • ous: famous, dangerous
  • cult: difficult
  • ish: childish
  • ed: interested
  • y: danh từ + Y thành tính từ: healthy, friendly
  • less: childless
  • ing: interesting, boring,
  • ish: selfish, childish,
  • ed: bored, interested,
danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh là gì
Các dấu hiệu nhận biết của tính từ trong tiếng anh

Xem thêm các bài viết được quan tâm sau:

  • Tổng hợp dấu hiệu, cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh
  • Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một câu hoàn chỉnh Tổng hợp
  • Tổng hợp mẹo thi TOEIC 2020 đạt điểm cao ít ai biết

3. Động từ

3.1. Định nghĩa của động từ (Verb)

Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ hành động.

Ví dụ: He is playing the badminton everyday.

3.2. Vị trí của động từ

a. Đứng sau chủ ngữ

Đây là vị trí thường thấy nhất ở động từ.

Ví dụ: Wehave decidedto get married

b. Đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,

Ví dụ:

  • My cat isalwayshungry. (Con mèo của tôi luôn luôn đói)
  • John isalwayson time. (John luôn đúng giờ)

3.3. Dấu hiệu nhận biết

Động từ thường kết thúc bởi các đuôi sau:

  • ate: compensate (đền bù)
  • ize: organize (tổ chức)
  • ain: attain (giành được)
  • flect: reflect (phản chiếu)
  • flict: inflict (trừng phạt)
  • spect: respect (tôn trọng)
  • scribe: describe (mô tả)
  • fy: modify (làm giảm bớt)
  • ise: industrialise (công nghiệp hoá)
  • ude: elude (trốn tránh)
  • ide: divide (phân chia)
  • ade: evade (lẩn tránh)

Note:Tuy nhiên có một sốtrạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắcthêm đuôi -ly mà bạn cần ghi nhớ:late/lately, good, well, fast, ill. Nếu bạn có thắc mắc thì những từ đặc biệt này vừa là tính từ vừa là trạng từ.

Trên đây là 3 từ loại trong tiếng Anh cơ bản nhất mà mình tổng hợp gửi đến bạn.Mỗi từ loại trong tiếng Anh đều có một vị trí xác định trong câu. Từ đó dựa vào vị trí và cách nhận biết, bạn có thể dễ dàng suy ra được loại từ cần điền, áp dụng trong các bài tập điền từ thường thấy. Hơn nữa, nắm trong tay cách nhận biết các từ loại trong tiếng Anh là bạn đã có thêm một vũ khí trong việc học tiếng Anh, cũng như biết các từ được hình thành từ những từ gốc cho sẵn như thế nào.

Sau khi đã thông thạo những kiến thức cơ bản về cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh ở trên. Bạn hãy mở rộng vốn kiến thức của mình thêm qua các chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh nữa nhé. Tienganhduhoc.vn mong là kiến thức trong bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong việc học tiếng Anh. Nếu có bất cứ thắc mắc gì cứ để lại bình luận bên dưới tienganhduhoc.vn sẽ luôn cố gắng giải đáp kịp thời nhé.