Để dịch chương trình pascal ta sử dụng

  • Câu hỏi:

    Để dịch chương trình Pascal sang ngôn ngữ máy ta nhấn tổ hợp phím:

    • A. Ctrl + F9
    • B. Ctrl + X
    • C. Alt + F9
    • D. Alt + X

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Để dịch chương trình Pascal sang ngôn ngữ máy nhấn tổ hợp phím Alt + F9

Mã câu hỏi: 11323

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học:

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Môi trường làm việc của ngôn ngữ lập trình Pascal là:
  • Khi gõ từ khóa vào màn hình Pascal thì từ khoá có màu:
  • Để khởi động chương trình Pascal ta làm như sau:
  • Để dịch chương trình Pascal sang ngôn ngữ máy ta nhấn tổ hợp phím:
  • Để chạy chương trình pascal ta nhấn tổ hợp phím:

  • Câu hỏi:

    Để dịch chương trình pascal, ta dùng tổ hợp phím nào?            

    • A. Ctrl+F9.
    • B. Shift+F9.
    • C. Alt+F9.
    • D. F9

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

Mã câu hỏi: 139087

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học:

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cấu trúc của một chương trình Pascal thường có những phần nào?
  • Trong các tên sau đây, tên nào là không hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
  • Để thoát khỏi Free Pascal, em thao tác như thế nào?
  • Để dịch chương trình pascal, ta dùng tổ hợp phím nào?            
  • Ý nào sau đây đúng: Phạm vi giá trị nào sao đây là phạm vi giá trị của kiểu dữ liệu số nguyên [Integer]?
  • Biểu thức toán học: [a3 + b][1 - c]2 được biểu diễn trong Pascal như thế nào ? 
  • Từ khóa dùng để khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal là từ khóa nào?
  • Điều gì sẽ được thực hiện nếu ta gán số thập phân 5.
  • Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước:
  • Hãy chọn phát biểu đúng trong các câu dưới đây?
  • Cú pháp đúng của câu lệnh điều kiện rẽ nhánh dạng đủ là cú pháp nào?
  • Với câu lệnh sau: If X
  • Lệnh Clrscr dùng để làm gì?
  • Chọn đáp án đúng: Các kiểu dữ liệu nào sau đây không phải là kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
  • Câu lệnh Readln[b]; có ý nghĩa gì?
  • Câu điều kiện đầy đủ có dạng :
  • Để biên dịch chương trình ta sử dụng tổ hợp :
  • Trong Pascal câu lệnh Writeln hoặc Write được dùng để:
  • Cách gán giá trị a + b vào biến tổng là :
  • Từ khoá Var  trong Pascal dùng để làm gì?
  • Từ nào sau đây là từ khóa trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
  • Chọn đáp án đúng: Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
  • Phạm vi giá trị nào sao đây là phạm vi giá trị của kiểu dữ liệu số nguyên [integer]?
  • Kết quả của phép toán 45 div 2 mod 3 + 1 là bao nhiêu?
  • Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh khai báo nào sau đây đúng? 
  • Chọn đáp án đúng: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có bao nhiêu bước?
  • Sau khi soạn thảo chương trình, ta nhấn tổ hợp nào để dịch và chạy chương trình
  • Chọn đáp án đúng: Trong Pascal, câu lệnh  điều kiện nào sau đây được viết đúng?
  • Hãy xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết  chương trình nhập vào 1 số nguyên từ bàn phím, cho biết số nh�
  • Viết chương trình nhập điểm của 2 số a và b.Tính A= a+b và xuất kết quả ra màn hình.

- Để thực hiện chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal, ta dùng phần mềm Turbo Pascal [hay Free Pascal] để soạn thảo, sử dụng chương trình dịch để dịch chương trình đó sang ngôn ngữ máy.

- Để sử dụng Turbo pascal, trên máy tính phải có các file chương trình cần thiết, đó là:

+ Turbo.exe: file chạy chương trình

+ Trên môi trường MS_DOS: 

+ Trên môi trường Windows: 

+ Turbo.tpl: file thư viện 

+ Turbo.tph: file hướng dẫn 

1. Khởi động chương trình Turbo Pascal

1.1. Chạy chương trình Turbo Pascal trên môi trường MS_DOS

- Trên màn hình Desktop, chọn My Computer, chọn ổ đĩa C:, chọn thư mục TP, chọn thư mục BIN, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

- Trên màn hình Desktop, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

1.2. Chạy chương trình Turbo Pascal trên môi trường WINDOWS

- Trên màn hình Desktop, chọn My Computer, chọn ổ đĩa C:, chọn thư mục TP, chọn thư mục BIN, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

- Trên màn hình Desktop, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

1.3. Màn hình làm việc của Turbo Pascal

Hình 1. Màn hình làm việc của Turbo Pascal

Dòng trên của màn hình được gọi là bảng chọn, mỗi mục trong bảng chọn tương ứng với một nhóm việc ta có thể lựa chọn, hai số trên dòng cuối cùng ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm [:] cho ta biết vị trí của con trỏ soạn thảo đang ở dòng nào và cột nào trên màn hình. 

2. Soạn thảo, dịch, thực hiện chương trình

2.1. Soạn thảo chương trình

- Soạn thảo: Gõ nội dung của chương trình gồm phần khai báo và các lệnh trong thân chương trình. Về cơ bản, việc soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản. Các thao tác tương tự một hệ soạn thảo văn bản. Sau khi gõ xong, lưu chương trình vào đĩa bằng cách nhấn phím F2 [hoặc vào File Save], nhập tên tệp rồi nhấn phím Enter [phần mở rộng của tệp ngầm định là .pas].

- Một số phím chức năng:

+ Home: Về nhanh đầu dòng.

+ End: Về nhanh cuối dòng.

+ Delete: Xóa chữ tại con trỏ.

+ BackSpace: xoá chữ bên trái con trỏ.

+ Ctrl+Y: Xoá 1 dòng.

+ Alt+Back Space: Phục hồi 1 thao tác [Undo].

+ Shift+ \[\leftarrow,\] \[\uparrow,\] \[\downarrow,\] \[\rightarrow\]: Tô khối.

+ Shift+Delete: [Cut] Cắt nội dung chọn vào bộ nhớ.

+ Ctrl+Insert: [Copy] Sao chép nd chọn vào bộ nhớ.

+ Shift+Insert: [Paste] Dán nd trong bộ nhớ ra màn hình tại vị trí con trỏ.

+ Ctrl+K+H: Tắt dấu tô khối.

2.2. Biên dịch chương trình và thực hiện chương trình

- Biên dịch chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, phần mềm sẽ hiển thị một thông báo. Cần phải sửa lỗi nếu có, lưu lại chương trình rồi tiến hành biên dịch lại cho tới khi không còn lỗi.

- Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.

- Một số phím chức năng:

Alt+F9: kiểm duyệt chương trình và biên dịch.

F7: Thông dịch. Nhấn F7 liên tục để chạy từng lệnh một.

Ctrl+F9: Chạy thử chương trình.

3. Đóng cửa sổ chương trình và thoát khỏi phần mềm

- Đóng cửa sổ chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F3.

- Thoát khỏi phần mềm: Nhấn tổ hợp phím Alt+X.

- Mở tệp đã có: Nhấn phím F3

- Để thực hiện chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal, ta dùng phần mềm Turbo Pascal [hay Free Pascal] để soạn thảo, sử dụng chương trình dịch để dịch chương trình đó sang ngôn ngữ máy.

- Để sử dụng Turbo pascal, trên máy tính phải có các file chương trình cần thiết, đó là:

+ Turbo.exe: file chạy chương trình

+ Trên môi trường MS_DOS: 

+ Trên môi trường Windows: 

+ Turbo.tpl: file thư viện 

+ Turbo.tph: file hướng dẫn 

1. Khởi động chương trình Turbo Pascal

1.1. Chạy chương trình Turbo Pascal trên môi trường MS_DOS

- Trên màn hình Desktop, chọn My Computer, chọn ổ đĩa C:, chọn thư mục TP, chọn thư mục BIN, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

- Trên màn hình Desktop, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

1.2. Chạy chương trình Turbo Pascal trên môi trường WINDOWS

- Trên màn hình Desktop, chọn My Computer, chọn ổ đĩa C:, chọn thư mục TP, chọn thư mục BIN, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

- Trên màn hình Desktop, nháy đúp chuột vào biểu tượng 

1.3. Màn hình làm việc của Turbo Pascal

Hình 1. Màn hình làm việc của Turbo Pascal

Dòng trên của màn hình được gọi là bảng chọn, mỗi mục trong bảng chọn tương ứng với một nhóm việc ta có thể lựa chọn, hai số trên dòng cuối cùng ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm [:] cho ta biết vị trí của con trỏ soạn thảo đang ở dòng nào và cột nào trên màn hình. 

2. Soạn thảo, dịch, thực hiện chương trình

2.1. Soạn thảo chương trình

- Soạn thảo: Gõ nội dung của chương trình gồm phần khai báo và các lệnh trong thân chương trình. Về cơ bản, việc soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản. Các thao tác tương tự một hệ soạn thảo văn bản. Sau khi gõ xong, lưu chương trình vào đĩa bằng cách nhấn phím F2 [hoặc vào File Save], nhập tên tệp rồi nhấn phím Enter [phần mở rộng của tệp ngầm định là .pas].

- Một số phím chức năng:

+ Home: Về nhanh đầu dòng.

+ End: Về nhanh cuối dòng.

+ Delete: Xóa chữ tại con trỏ.

+ BackSpace: xoá chữ bên trái con trỏ.

+ Ctrl+Y: Xoá 1 dòng.

+ Alt+Back Space: Phục hồi 1 thao tác [Undo].

+ Shift+ \[\leftarrow,\] \[\uparrow,\] \[\downarrow,\] \[\rightarrow\]: Tô khối.

+ Shift+Delete: [Cut] Cắt nội dung chọn vào bộ nhớ.

+ Ctrl+Insert: [Copy] Sao chép nd chọn vào bộ nhớ.

+ Shift+Insert: [Paste] Dán nd trong bộ nhớ ra màn hình tại vị trí con trỏ.

+ Ctrl+K+H: Tắt dấu tô khối.

2.2. Biên dịch chương trình và thực hiện chương trình

- Biên dịch chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, phần mềm sẽ hiển thị một thông báo. Cần phải sửa lỗi nếu có, lưu lại chương trình rồi tiến hành biên dịch lại cho tới khi không còn lỗi.

- Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.

- Một số phím chức năng:

Alt+F9: kiểm duyệt chương trình và biên dịch.

F7: Thông dịch. Nhấn F7 liên tục để chạy từng lệnh một.

Ctrl+F9: Chạy thử chương trình.

3. Đóng cửa sổ chương trình và thoát khỏi phần mềm

- Đóng cửa sổ chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F3.

- Thoát khỏi phần mềm: Nhấn tổ hợp phím Alt+X.

- Mở tệp đã có: Nhấn phím F3

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề