Đen ta t là gì
các bạn ơy! ai hiểu rõ về bài công thức tính nhiệt lượng thì nói lại hộ mình cái! hôm đó mình nghỉ học ! về học lại chẳng hiểu gì cả !thanks công thức tính nhiệt lượng :
nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào KL của vật,độ tăng nhiệt độ của vật,chất cấu tạo nên vật . công thức tính nhiệt lượng Q=m.c.delta t trong đó Qlà nhiệt lựơng vật thu vào (J) m là KL cua vật tính ra kg, delta t=t2-t1 là độ tăng nhiệt độ tính ra độ c , c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng tính ra =j/kg.k (nhiệt dung riêng của 1 chất cho biết nhiệt
lượng cần thiết để làm cho 1 kgchất đó tăng thêm 1 độ c Last edited by a moderator: 6 Tháng tư 2009
CTTNL:Q=m.c.đenta t=m.c.(t2- t1) trong đó :Q(đơn vị là Jun) là nhiệt lượng thu vào khi t1 Last edited by a moderator: 6 Tháng tư 2009 Mục lục
1. Delta trong toán học là gì?Delta trong toán họcDelta là một kí hiệu chữ La Tinh chỉ một biệt số trong phương trình bậc hai. Dựa vào từng giá trị của delta thì ta có thể kết luận phương trình bậc hai đó có nghiệm hay không. Thêm vào nữa là định lí Viet, giá trị của delta và công thức Viét sẽ chững minh cho ta phương trình đó có 1 nghiệm hay 2 nghiệm hoặc vô nghiệm,dấu của hai nghiệm đó như thế nào,cùng dấu hay trái dấu. Nếu delta>0 thì phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt.
Cho phương trình bậc hai ax^2+bx+c=0 thì delta=b^2-4ac. Nếu giá trị b là một số chẵn thì delta sẽ đc rút gọn thành delta phẩy=(b/2)^2-ac. 2. Ví dụ về công thức tính Delta trong toán học?Phương trình bậc 2 là phương trình có dạng:
Trong đó: a ≠ 0 , a , b là hệ số, c là hằng số Công thức nghiệm: Với biệt thức delta: Δ = b² – 4ac. Sẽ có 3 trường hợp: Trong trường hợp nếu b = 2b’ thì các bạn có thể tính delta phẩy, công thức như sau: Công thức tính delta phẩy Ta xét phương trình: ax² + bx +c = 0. Với biệt thức delta phẩy: Δ′ = b′² – ac. Trong đó: → Công thức trên còn được gọi là công thức nghiệm thu gọn. Tương tự như delta thì delta phẩy chúng ta cũng có 3 trường hơp bao gồm: 3. Bài tập vận dụngBài 1: Cho phương trình x² – 2(m+1)x + m² + m +1 = 0
Bài 2: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b: (a+1) x² – 2 (a + b)x + (b- 1) = 0 Bài 3: Giả sử phương trình bậc hai x² + ax + b + 1 = 0 có hai nghiệm dương. Chứng minh rằng a² + b² là một hợp số. Bài 4: Cho phương trình (2m – 1)x² – 2(m + 4 )x +5m + 2 = 0 (m #½)
Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m. Bài 5: Cho phương trình x² – 6x + m = 0. Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1 – x2 = 4. Bài 6: Cho phương trình bậc hai: 2x² + (2m – 1)x +m – 1 =0
Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2, hãy lập một hệ thức giữa x1, x2 không có m. Bài 7: Cho f(x) = x² – 2(m +2)x+ 6m +1 Chứng minh rằng pt f(x) = 0 luôn nghiệm với mọi m. Đặt x = t + 2; tình f(x) theo t. Từ đó tìm điều kiện của m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 2. Bài 8: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx +c thỏa mãn điều kiện Ι f(x)Ι =< 1 với mọi x ∈ { -1; 1 }. Tìm GTNN của biểu thức A= 4a² + 3b². Bài 9: Cho phương trình (x²)² – 13 x² + m = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình:
4. Kết luậnOk vậy là vậy là mình đã View xong cho các bạn về “Delta trong toán học” Chúc các bạn có các kiến thức bổ ích. >> Xem thêm: Các dấu trong toán học |