Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình vô nghiệm / có nghiệm / nghiệm đúng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 10.

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Nội dung bài viết Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình vô nghiệm / có nghiệm / nghiệm đúng: Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình vô nghiệm – có nghiệm – nghiệm đúng. Phương pháp. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng. Bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Tam thức f(x) = 3x + 2(2m – 1)x + m + 4 dương với mọi x khi tam thức f(x) có a = 3 > 0. Do đó f(x) > 0, Vì khi A’= (2m – 1)2. Câu 2: Tam thức f(x) = -2x + (m – 2)x – m + 4 không dương với mọi x khi tam thức f(x) có a = 0. Do đó f(x) < 0. Câu 3: Tam thức f(x) = −2×2 + (m + 2)x + m – 4 âm với mọi x khi tam thức f(x) có a = 0. Do đó f(x) 0 có nghiệm đúng với mọi x khi và chỉ khi: Tam thức f(x) = x – mx − m có hệ số a = 1 > 0 nên bất phương trình f(x) > 0 nghiệm đúng với mọi V khi và chỉ khi A = m + 4m < 0. Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình x + (2m – 1)x + m < 0 có tập nghiệm là IR. Tam thức f(x) = (2m – 1)x + m có hệ số a = -1 nên bất phương trình f(x) < 0 có tập nghiệm là R. Câu 7: Bất phương trình x – (m + 2)x + m + 2 0 nghiệm đúng với mọi x. Tam thức f(x) có hệ số a = 1 > 0 nên f(x) > 0 nghiệm đúng với mọi x. Câu 8: Tam thức f(x) = (x + 2)x – 2(m + 1)x + 1 dương với mọi x khi tam thức f(x) có hệ số a = m + 2 > 0 nên f(x) dương với mọi x khi A’= (m + 1).

Câu 9: Tam thức f(x) không dương với mọi x khi kết hợp hai trường hợp ta được m < 4 là giá trị cần tìm. Câu 10: Tam thức f(x) = mx âm với mọi x khi với m = 0 thay vào ta được f(x) = 3 0 đúng với mọi x. Với m = -2, yêu cầu bài toán kết hợp hai trường hợp ta được m là giá trị cần tìm. Câu 12: Bất phương trình có nghiệm đúng với mọi x khi và chỉ xét bất phương trình bất phương trình trở thành nghiệm đúng với mọi x kt hợp hai trường hợp, ta được m 2, là giá trị cần tìm. m để bất phương trình. Câu 13: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số Khi m = 1 thì bất phương trình trở thành không nghiệm đúng với mọi x. Khi m = 2 thì bất phương trình trở thành –1 < 0.

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất một ẩn, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 10.

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Điều kiện bất phương trình vô nghiệm

Nội dung bài viết Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất một ẩn. Xét bất phương trình một ẩn dạng: ax + b > 0 (*). Trường hợp a khác 0. Nếu a > 0 thì bất phương trình (*) có các nghiệm x > −b hay bất phương trình có tập nghiệm là S = (b; +∞). Nếu a < 0 thì bất phương trình (*) có các nghiệm x 0 thì bất phương trình (*) luôn nghiệm đúng với mọi x hay bất phương trình có tập nghiệm S = R. Nếu b ≤ 0 thì bất phương trình (*) vô nghiệm hay bất phương trình có tập nghiệm S = R. Các bất phương trình dạng ax + b 0 (hoặc về dạng ax + b 2x + 3. Lời giải. mx + 6 > 2x + 3 ⇔ (m − 2)x > −3. Trường hợp m − 2 = 0 hay m = 2 thì bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Trường hợp m − 2 > 0 hay m > 2 thì bất phương trình đã cho có các nghiệm x > −3. Trường hợp m − 2 < 0 hay m < 2 thì bất phương trình đã cho có các nghiệm x < −3. Ví dụ 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình (m2 − 4m + 3)x + 2m − 4 0. Lời giải. Điều kiện x − 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1. Trường hợp x = 1 không là nghiệm của bất phương trình đã cho. Trường hợp x > 1 ta được bất phương trình: x − m + 2 > 0 ⇔ x > m − 2. Nếu m − 2 ≥ 1 hay m ≥ 3 thì bất phương trình có tập nghiệm S = (m − 2; +∞). Nếu m − 2 < 1 hay m < 3 thì bất phương trình có tập nghiệm S = (1; +∞). Vậy: với m ≥ 3 thì bất phương trình có tập nghiệm S = (m − 2; +∞); với m −2x − 6. Lời giải. (1 − m)x − 2m > −2x − 6 ⇔ (3 − m)x > 2m − 6. Trường hợp 3 − m = 0 hay m = 3 thì bất phương trình đã cho vô nghiệm. Trường hợp 3 − m > 0 hay m 2m − 6 hay x > −2. Trường hợp 3 − m 3 thì bất phương trình đã cho có các nghiệm x < 2m − 6 hay x < −2. Bài 2. Cho bất phương trình (m2 + 3m)x + 4 ≥ −2(x + m). Tìm tất cả các giá trị của m để bất hương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x. (m2 + 3m)x + 4 ≥ −2(x + m) ⇔ (m2 + 3m + 2)x + 2m + 4 ≥ 0. Bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x. Vậy m = −1, m = −2 là giá trị thỏa yêu cầu bài toán. Bài 3. Giải và biện luận bất phương trình (2x − 3m + 2) √2 − x < 0. Điều kiện 2 − x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2. Trường hợp x = 2 không là nghiệm của bất phương trình đã cho. Trường hợp x 0 ⇔ x > 3m − 2. Nếu 3m − 2 < 2 hay m < 2 thì bất phương trình có tập nghiệm S = (3m − 2; 2). Nếu 3m − 2 ≥ 2 hay m ≥ 2 thì bất phương trình vô nghiệm. Vậy: với m ≥ 2 thì bất phương trình có tập nghiệm S = R; với m < 2 thì bất phương trình có tập nghiệm S = (3m − 2 ; 2).

Trong chương trình toán phổ thông việc giải bài toán tìm m để bất phương trình, phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước là tương đối khó khăn đối với nhiều học sinh. Vì vậy chuyên đề này sẽ hướng dẫn học sinh giải quyết bài toán “tìm m để bất phương trình vô nghiệm”

* Tìm mđể bất phương trìnhvô nghiệm.

Đang xem: Bất phương trình bậc nhất vô nghiệm khi nào

1.Tìm m để các bất phương trình dạngax+b>0,ax+b0, ax+b≥0hoặcax+b≤0vô nghiệm.

Xét bất phương trìnhax+b>0 (1).

+ Nếua>0thì bất phương trình luôn có nghiệmx>-ba.

+ Nếua0thì bất phương trình luôn có nghiệmx-ba.

+ Nếua=0vàb>0thì bất phương trình (1) luôn đúng với mọix.

+ Nếua=0vàb≤0thìVT1≤0, VP1=0nên bất phương trình vô nghiệm.

Từ những nhận xét trên ta có phương pháp tìm m để bất phương trình vô nghiệm như sau :

* Phương pháp :

+ Nếua≠0thì các bất phương trình trên là bất phương trình bậc nhất nên chúng luôn có nghiệm.

+ Nếua=0thì :

Bất phương trìnhax+b>0vô nghiệm khib≤0.Bất phương trìnhax+b0vô nghiệm khib≥0.Bất phương trìnhax+b≥0vô nghiệm khib0.Bất phương trìnhax+b≤0vô nghiệm khib>0.

* Ví dụ minh họa :

Ví dụ 1 . Tìmmđể bất phương trìnhm2-1x+2m-1>0vô nghiệm.

A.m=1. B.m=-1. C.m=±1. D.m≠±1.

Lời giải:

Ta cóa=m2-1, b=2m-1. Bất phương trình vô nghiệm khia=m2-1=02m-1≤0⇔m=±1m≤12⇔m=-1.Chọn B.

Ví dụ 2. Tìmmđể bất phương trìnhm2x-2m≤3m-2x+2vô nghiệm.

Lời giải:

Ta có :m2x-2m≤3m-2x-3⇔m2x-3m-2x-2m+3≤0⇔m2-3m+2x+3-2m≤0⇒a=m2-3m+2,b=3-2m.

Bất phương trình vô nghiệm khia=m2-3m+2=0b=3-2m>0⇔m=1 hoặc m=2m32⇔m=1. Chọn A.

2. Tìm m đểbất phương trình dạng bậc haivô nghiệm.

Xét bất phương trìnhax2+bx+c>0,  a≠0   (*):

Khi đó bất phương trình vô nghiệm khiax2+bx+c≤0,∀x∈ℝ.

Mặt khác theo định lý về dấu của tam thức bậc hai thìax2+bx+c≤0,∀x∈ℝ⇔a0△≤0.

Từ đây ta có thể rút ra phương pháp để bất phương trình bậc hai vô nghiệm như sau :

Phương pháp :

ax2+bx+c>0vô nghiệm khiax2+bx+c≤0,∀x∈ℝ⇔a0△≤0.ax2+bx+c0vô nghiệm khiax2+bx+c≥0,∀x∈ℝ⇔a>0△≤0.ax2+bx+c≥0vô nghiệm khi ax2+bx+c0,∀x∈ℝ⇔a0△0.ax2+bx+c≤0vô nghiệm khiax2+bx+c>0 ,∀x∈ℝ⇔a>0△0.

* Ví dụ minh họa :

Ví dụ 1. Tìmmđể bất phương trìnhx2-2mx+4m-3≤0vô nghiệm.

A.m∈1;+∞. B.m∈-∞;1∪3;+∞. C.m∈1;3. D.m∈1;3.

Lời giải :

Bất phương trình đã cho vô nghiệm khix2-2mx+4m-3>0,∀x∈ℝ⇔a=1>0 (luôn đúng)△”=m2-1(4m-3)0⇔m2-4m+30⇔1m3.Chọn D.

Ví dụ 2.Tìmmđể bất phương trìnhm-1×2-2m-2x+3m-4≥0vô nghiệm.

A.m∈0;1. B.m∈1;+∞. C.m∈-∞;0. D.m∈-∞;1.

Lời giải :

Vì hệ số củax2còn phụ thuộcmnên ta xét hai trường hợp sau :

+ Trường hợp 1:m-1=0⇔m=1bất phương trình đã cho trở thành2x-1≥0⇔x≥12.Vậy bất phương trình có nghiệmx≥12.Do đóm=1không tỏa mãn yêu cầu bài toán.

Xem thêm: Hướng Dẫn Từng Bước Các Câu Lệnh Macro Trong Excel Bằng Vba, (Pdf) Sách Lập Trình Excel Bằng Vba

+ Trường hợp 2 :m-1≠0⇔m≠1.Bất phương trình đã cho vô nghiệm khim-1×2-2m-2x+3m-40,∀x∈ℝ  ⇔a=m-10△”=m-22-m-13m-40⇔m1m2-4m+4-3m2+4m+3m-40⇔m1-3m2+3m0⇔m1m∈-∞;0∪1;+∞⇔m∈-∞;0.Chọn C.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình