GIỚI THIỆU
Chắc chắn MessageBox đã quá quen thuộc với chúng ta khi sử dụng hệ điều hành Windows, nó được sử dụng để hiển thị các thông báo đến người sử dụng. Ngôn ngữ C# và nền tảng. NET Framework đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình sử dụng MessageBox.
MessageBox là một lớp [lớp] nằm trong Hệ thống. các cửa sổ. Biểu mẫu có một phương thức hiển thị để hiển thị thông báo. Có rất nhiều kiểu thông báo, bạn có thể điều chỉnh nội dung thông báo, tiêu đề, các nút OK-Cancel, biểu tượng, v. v.
Trong từng trường hợp, các MessageBox sẽ có cách sử dụng khác nhau
- Thông báo cho người sử dụng biết không thể sử dụng chức năng hoặc lưu ý một vấn đề trong chương trình
- Cần sự xác nhận của người sử dụng đối với một lệnh quan trọng như. Delete an data important, exit but not archive, shutdown an many application,,…
Lý thuyết bao nhiêu đây đủ rồi, ta vào phần hướng dẫn sử dụng nhé. D
THIẾT LẬP CHO MESSAGEBOX
Ta xét đoạn mã sau
MessageBox.Show["Cùng học lập trình với IceTea Việt"];
MessageBox.Show["Xin chào! Tôi là C#","Thông báo"];5 Đây là kiểu thông báo đơn giản nhất, chỉ có nội dung và nút OK, không bao gồm biểu tượng, tiêu đề, v. v.
TIÊU ĐỀ CỦA MESSAGEBOX
Để có tiêu đề ta thêm 1 chuỗi tham số truyền vào phương thức như sau
MessageBox.Show["Xin chào! Tôi là C#","Thông báo"];
CÁC NÚT TRÊN MESSAGEBOX
Như các bạn đã thấy, mặc định MessageBox của chúng ta sẽ có nút nhấn là OK. Để cài đặt tùy chọn nhấn nút, chúng ta cũng thêm 1 tham số kiểu enum là
MessageBoxButtons.
Các loại nút có sẵn bao gồm AbortRetryIgnore, OK, OKCancel, RetryCancel,YesNo, YesNoCancel.
Ví dụ. ______4_______Để xử lý các sự kiện khi nhấn vào các nút này mình sẽ hướng dẫn bên dưới sau.BIỂU TƯỢNG CỦA HỘP TIN NHẮN
Để thêm vào icon ta thêm tham số kiểu enum là
MessageBoxIcon.Có nhiều loại nhưng phổ biến là Warning [tam giác vàng có dấu chấm than], Error [hình tròn đỏ có chữ X], Information [hình tròn xanh lam có chữ i], Question [hình tròn lam có dấu chấm hỏi].
Ví dụ:
MessageBox.Show["Bạn có thích lập trình không?", "IceTea Việt", MessageBoxButtons.YesNoCancel,MessageBoxIcon.Question];
Kết quả:
Còn rất nhiều tùy chọn khác [Default button, options, Help button, using the specified Help file, HelpNavigator, Help topic] các bạn có thể tự khám phá trên MSDN.
Còn bây giờ mình sẽ hướng dẫn các bạn xử lý sự kiện khi click vào một button trên MessageBox.
XỬ LÝ SỰ KIỆN TRÊN MESSAGEBOX
Để xử lý sự kiện trên MessageBox ta cần dùng một biến để lưu giá trị trả về của phương thức MessageBox.Show[]. Biến đó có kiểu là DialogResult.
MessageBox.Show["Xin chào! Tôi là C#","Thông báo"];0
Đến lúc này ta chỉ cần xem xét giá trị của biến . . dlr để xét điều kiện rẽ nhánh và xuất ra thứ mình muốn thôi.
Lưu ý, giá trị của MessageBox là các giá trị nằm trong DialogResult Liệt kê . The must be call as [ DialogResult. Có, DialogResult. Hủy bỏ ,…]
MessageBox.Show["Xin chào! Tôi là C#","Thông báo"];1 Và kết quả sau khi chọn Yes
Với những sơ lược giới thiệu trên, chắc chắn các bạn đã có thể nắm bắt được cách sử dụng cơ bản về MessageBox trong Windows Form
MẸ NHỎ
Các bạn có thể viết MessageBox nhanh theo phương thức. Hiển thị bằng cách nhập mbox sau tab đó để nó hoàn chỉnh thành MessageBox. Show["Kiểm tra"]; . D
Như thường lệ, mình cũng có một số đoạn mã sau để các bạn dự đoán kết quả của nó khi chạy nhé. D
MessageBox.Show["Xin chào! Tôi là C#","Thông báo"];2 Và mã đoạn thứ 2
MessageBox.Show["Xin chào! Tôi là C#","Thông báo"];3
MessageBox.Show["Xin chào! Tôi là C#","Thông báo"];4
MessageBox là đối tượng được sử dụng để xuất thông báo ra màn hình hoặc lấy hiệu lệnh từ người dùng một cách hiệu quả nhất. Nó luôn xuất hiện trong các ứng dụng từ nhỏ đến lớn. Người thiết lập chương trình có thể tùy chỉnh phân phối các thuộc tính của MessageBox để tạo ra các hộp thoại phù hợp cho mục đích sử dụng