Em hãy cho biết sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng kể tên các đồng bằng lớn ở nước ta
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 136 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sốngQuảng cáo
Đề bài Show
1. Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi. Hình 1. Quang cảnh vùng núi An-pơ ở Thụy Sỹ Hình 2. Quang cảnh đồi ở Việt Nam 2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới. Bản đồ Tự nhiên thế giới 3.Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
Hình 3. Quang cảnh cao nguyên Pa-ta-gô-ni ở Nam Mỹ
Hình 4. Quang cảnh đồng bằng châu thổ sông Cửu Long của Việt Nam 4.Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới (96 - 97), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết 1.Quan sát hình 1, 2 và đọc thông tin trong mục 1. 2. Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97). 3. Quan sát hình 3, 4 và đọc thông tin trong mục 1. 4.Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97). Lời giải chi tiết 1. Khác nhau giữa núi và đồi 2. Các dãy núi lớn trên thế giới Dãy Hi-ma-lay-a, dãy An-pơ, dãy Đại Hưng An, dãy U-ran, dãy Rốc-ki, dãy An-đét, dãy At-lát, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a,... 3. Khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng 4. Cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới - Cao nguyên: CN. Cô-lô-ra-đô, CN. Mông Cổ, CN, Pa-ta-gô-ni,... - Đồng bằng: ĐB. A-ma-dôn, ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. Hoa Bắc,... Loigiaihay.com Bài tiếp theo
Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý
|
Hãy cho biết cao nguyên có điểm gì giống và khác so với đồng bằng?...
Hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 145 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 sách Cánh Diều – Bài11:Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Câu hỏi:Hãy cho biết cao nguyên có điểm gì giống và khác so với đồng bằng?
Hãy cho biết điểm khác nhau giữa núi và đồi?
Trả lời:
Điểm giống và khác giữa cao nguyên với đồng bằng:
- Giống nhau: Bề mặt tương đối bằng phẳng
- Khác nhau:
– Đồng bằng: thấp độ cao dưới 200m, bằng phẳng, không có sườn
– Cao nguyên: độ cao trên 500m, sườn dốc, là dạng địa hình miền núi.
Điểm khác nhau giữa núi và đồi:
– Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao không quá 200m.Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi
– Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, độ cao trên 500m.
- Bài học:
- Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản (Cánh Diều)
- Chương 3: Cấu tạo của Trái đất. Vỏ Trái đất (Cánh Diều)
- Chuyên mục:
- Lớp 6
- Lịch Sử và Địa Lí 6 Sách Cánh Diều
Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng....
Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 trang 136 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản
Câu hỏi:Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
Trả lời:Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng:
* Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng
* Khác:
– Đồng bằng: là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hàbào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực.
– Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
- Bài học:
- Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản (Kết nối tri thức)
- Chương 3. Cấu Tạo Của Trái Đất. Vỏ Trái Đất (Kết nối tri thức)
- Chuyên mục:
- Lớp 6
- Lịch Sử và Địa Lí 6 sách Kết nối tri thức
a. So sánh điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên b. Cho biết tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi
Soạn Địa 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản
- Phần nội dung bài học
- 1. Các dạng địa hình
- 2. Khoáng sản
- Phần luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
- Vận dụng
Phần nội dung bài học
1. Các dạng địa hình
Câu 1: Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
Trả lời:
Sự khác nhau giữa núi và đồi:
Núi | Đồi | |
Quá trình hình thành | Núi được tạo thành từ quá trình kiến tạo địa chất cách đây hàng triệu năm về trước | Được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi |
Dạng địa hình | Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh | Là dạng địa hình nhô cao nhưng không quá 200m so với vùng đất xung quanh |
So với mực nước biển | Từ 500 mét trở lên | Không quá 200m |
Hình dạng núi | Có đỉnh nhọn, sườn dốc | Đỉnh tròn, sườn thoải |
Câu 2: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 -97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.
Trả lời:
Một số dãy núi lớn trên thế giới: dãy Hi-ma-lay-a (8848), dãy Trường Sơn Ô-xtray-li-a), dãy An-đét (8959 m), dãy Bruc-xơ (6194 m), dãy Drê-xen-bec, dãy An-pơ, dãy Thiên Sơn, dãy An-lát...
Câu 3: Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
Trả lời:
* Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
* Khác:
- Đồng bằng: là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực.
- Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
Câu 4: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97) , kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.
Trả lời:
* Một số cao nguyên: CN. Mông Cổ (trang 97), CN. Kim-boc-li (trang 97), CN. Cô-lô-ra-đô (trang 96), CN. Pa-ta-co-nj (trang 96).
* Một số đồng bằng: ĐB.Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Xcan-đi-na-vi, ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. La-not (trang 96).
2. Khoáng sản
Câu 1: Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đâu là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?
Trả lời:
Khoáng sản: than đá, đá vôi, cát,...
Câu 2: Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoáng sản.
Trả lời:
Một số vật dụng: xoong, nồi, cầu chì, dây điện, xe máy, tủ, thìa, muôi sắt/nhôm,...
Câu 3: Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.
Trả lời:
Nhóm khoáng sản | Khoáng sản | |
Năng lượng | Nước khoáng, than bùn, khí thiên nhiên | |
Kim loại | Vàng, kim cương, ni-ken, bô-xít (đen) | |
Phi kim loại | Phốt phát, cao lanh |