Enjoy chia như thế nào

Trong tiếng Anh, Enjoy vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ dùng để để chỉ sự yêu thích, hào hứng hay tận hưởng một điều gì đó. Đằng sau Enjoy có thể có tân ngữ hoặc không, phụ thuộc vào các trường hợp sử dụng khác nhau.

Enjoy chia như thế nào

(Cấu trúc Enjoy tiếng Anh)

1.1 Chỉ sự yêu thích, thích thú, hào hứng 

Ví dụ:

  • I enjoy reading books.

           Tôi thích đọc sách.

  • My mother enjoys cooking a lot. 

           Mẹ tôi rất thích nấu ăn.

  • Do you enjoy going out today? 

           Bạn có muốn ra ngoài hôm nay không?

Trong trường hợp này, Enjoy mang nghĩa giống với like và love nhất, tuy nhiên vẫn nhấn mạnh vào cảm giác hài lòng, thoải mái khi làm việc đó.

1.2 Chỉ sự hưởng thụ, tận hưởng, thưởng thức cụ thể

Ví dụ:

  • Enjoy the sunset moment.

           Tận hưởng khoảnh khắc mặt trời lặn.

  • Let’s enjoy this delicious dish.

           Hãy thưởng thức món ăn ngon này thôi.

  • She enjoys Pop music.

           Cô ấy yêu thích nhạc Pop. 

1.3 Chỉ lời chúc, sự hy vọng ai đó thích thứ mà bạn gợi ý, tặng, mời họ

Ví dụ:

  • I bought this dress for you. Hope you enjoy it!

           Tôi đã mua chiếc váy này cho bạn. Hi vọng bạn sẽ thích nó!

  • I heard that you are going to dine out with friends today. Enjoy yourself! 

           Tôi nghe rằng bạn sẽ ra ngoài ăn tối với bạn bè hôm nay. Tận hưởng nhé!

  • Here is your meal. Enjoy!

           Đây là bữa ăn của bạn. Ăn ngon nhé!

Cấu trúc Enjoy và cách dùng

Chúng ta sẽ gặp cấu trúc Enjoy này rất nhiều trong cả văn nói lẫn văn viết với chức năng bày tỏ cảm xúc của người nói. Dưới đây Step Up sẽ giới thiệu với bạn các cấu trúc Enjoy thông dụng nhất nhé:

S + enjoy(s) + V_ing 

Cấu trúc này được dùng khi bạn muốn thể hiện hoặc nói về niềm vui thích, sự thích thú, khoái chí khi được làm một việc gì đó.

Trong trường hợp này, Enjoy có nghĩa gần giống như like và love, nhưng nhấn mạnh hơn về cảm giác tận hưởng. 

Ví dụ: 

  • She enjoyed hanging out with old friends of hers.

           Cô ấy đã rất thích thú khi gặp lại những người bạn cũ.

  • Hoa enjoys listening to her father’s story. 

           Hoa rất thích khi nghe câu chuyện của bố cô ấy.

  • My classmates really enjoy going for a trip together. 

           Lớp tôi rất thích thú với chuyến đi dã ngoại tập thể. 

Lưu ý: Đừng quên chia động từ enjoy nhé!

S + enjoy(s) + Noun (something)

Với cấu trúc Enjoy này, bạn sẽ sử dụng khi nói về cảm giác thích thú, hào hứng, tận hưởng thứ gì đó hoặc cảm giác gì đó. 

Ví dụ: 

  • My team really enjoyed the football match today.

           Đội của tôi rất tận hưởng trận bóng ngày hôm nay (chơi với cảm giác hứng thú).

  • He always enjoys this mountain scenery.

           Anh ấy luôn luôn tận hưởng phong cảnh núi non như thế này.

  • I enjoy Marvel films.

           Tôi cảm thấy hào hứng và thích xem phim Marvel. 

Enjoy chia như thế nào

(Cấu trúc Enjoy trong tiếng Anh)

Enjoy myself, enjoy himself, enjoy herself , enjoy yourself…

Khi nói về trạng thái vui vẻ, thích thú, hào hứng, hạnh phúc của bản thân khi ở trong một trường hợp, trạng thái nào đó, bạn có thể dùng cấu trúc Enjoy Oneself.

Ví dụ:

  • I always enjoy myself when I go to the beach.

           Tôi luôn cảm thấy vui vẻ khi tôi đi ra biển. 

  • He usually enjoys himself when he goes swimming.

           Anh ấy luôn luôn vui vẻ khi đi bơi.

  • They enjoy themselves whenever they are together. 

           Họ luôn vui vẻ khi ở cùng nhau.  

Cấu trúc Enjoy oneself còn có thể đứng một mình thay cho một lời chúc dành cho ai đó. Ngoài ra, chúng ta có thể dùng Enjoy yourself để hồi đáp lại những lời chúc từ người khác như một lời cảm ơn.

Ví dụ:

  • Happy birthday! – Enjoy yourself! 

Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! – Cảm ơn, hãy vui vẻ ở sinh nhật tớ nhé!

  • I’m going to have a holiday. – Enjoy yourself! 

Tôi chuẩn bị có một kỳ nghỉ. – Chúc bạn một kỳ nghỉ vui vẻ! 

Enjoy!

Cấu trúc “Enjoy!” thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp giữa các mối quan hệ gần gũi, thân thiết với nhau, có nghĩa như một lời chúc, mong muốn ai đó sẽ vui vẻ hoặc thích một thứ gì đó.

Ví dụ: 

  • A: Mom, we’re now hanging out. – Enjoy!

           Mẹ ơi, chúng con đang đi chơi ở ngoài. – Đi chơi vui nhé! 

  • I’m going to the concert. Do you want to join? – Oh I’m busy. Enjoy! 

           Tôi đang tới buổi hòa nhạc. Bạn muốn đi cùng không? – Ôi tôi bận rồi. Chúc vui nhé!

  • Enjoy your meals!

           Chúc ngon miệng! 

Cấu trúc Enjoy your meals là cấu trúc đặc biệt, đuộc nói trước khi ăn để chúc mọi người ăn ngon miệng. 

Phân biệt Enjoy với Like và Love 

Enjoy nhấn mạnh hơn về cảm giác tận hưởng so với Like và Love.

Enjoy được dùng khi bạn cảm giác nhận được sự hài lòng, vui vẻ với điều bạn đã trải qua và bạn có một khoảng thời gian tốt đẹp để tận hưởng nó. 

Enjoy chia như thế nào

(Cấu trúc với enjoy)

Khi bạn “like something”, bạn cảm thấy nó có các điểm tốt.

Ví dụ: 

  • Did you like your meal? = Did you think the meal is good?

           Bạn nghĩ bữa ăn này tốt (đủ dưỡng chất, vừa miệng) chứ?

  • I like playing football = I feel good when I play football.

           Tôi thấy vui khi chơi bóng đá.

Khi bạn “enjoy something”, bạn cảm thấy hài lòng, thỏa mãn, vui vẻ khi làm điều đó.

Ví dụ: 

  • Did you enjoy your meal? = Did you have satisfaction/pleasure from your meal?

           Bạn có cảm thấy thích, hài lòng từ bữa ăn không?

  • I enjoy playing football = I am satisfied, pleased when I play football.

           Tôi cảm thấy thoải mái, hài lòng khi được chơi bóng đá.

Có thể thấy, ENJOY cho chung ta cảm giác hài lòng, tận hưởng mạnh hơn. 

Love giống live nhưng cảm xúc thể hiện cụ thể hơn, nghiêm túc hơn và thường mang lại yếu tố lãng mạn cho câu văn. Love được sử dụng nhiều nhất khi nói về tình cảm gia đình và tình cảm nam nữ.

Enjoy được dùng khi bạn mong muốn hay chúc ai đó cảm thấy vui vẻ

Còn Like và Love KHÔNG sử dụng cách dùng này. 

Ví dụ:

  • I have a party tonight with my company. – Enjoy your time! 

           Tôi có bữa tiệc với công ty tối nay. – Chúc vui nhé!

  • Enjoy your birthday, my friend!

           Chúc một sinh nhật vui vẻ nhé, bạn tôi!

Một số cấu trúc Enjoy dễ sai cần nhớ

Chúng ta thường dễ sử dụng sai một số cấu trúc Enjoy. Dưới đây là một số trường hợp bạn cần lưu ý:

  • Câu đúng: Thanks, I really enjoyed it. 

           Thanks, I really enjoyed. – thiếu tân ngữ.

  • Câu đúng: I enjoyed myself at the party. 

           I enjoyed at the party. – thiếu đại từ phản thân sau enjoy

  • Câu đúng: I enjoy playing basketball. 

           I enjoy to play basketball. – sai dạng của động từ sau enjoy

  • Câu đúng: I enjoy reading very much. 

           I enjoy very much reading. – trạng từ đặt sai chỗ

  • Câu đúng: I hope you enjoy your trip. 

           I hope you enjoy with your trip. – thừa giới từ 

Bài tập cấu trúc Enjoy

Enjoy đi với V_ing, với Danh từ, với đại từ phản thân, hoặc có lúc đứng một mình. Luyện tập hai bài tập nhỏ dưới đây một chút để nhớ cấu trúc Enjoy hơn nhé. 

Enjoy chia như thế nào

(Bài tập với cấu trúc enjoy tiếng Anh)

Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:

  1. I really _________ this breakfast, thank you!
  2. enjoying               B. enjoyed               C. to enjoy               D. enjoy
  3. It was touching and beautiful to see Helen _________ her first Christmas.
  4. enjoy               B. enjoying               C. to enjoy               D. enjoyed
  5. Have I ever told you how much I enjoy________Lotteria?
  6. eat              B. eating              C. to eat              D. ate
  7. Not only do we enjoy _________ together; but we also find our little home cozy.
  8. to be               B. been               C. was               D. being
  9. My father loves dogs. He always  enjoys _________  our dog around.
  10. have               B. had               C. having               D. to have

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây:

  1. My young child enjoys play with toys.
  2. Enjoy you!
  3. Does your brother enjoys running?
  4. Jack enjoys to play tennis.
  5. Sarah enjoys very much watching comedy.
  6. I hope you enjoy with your trip.
  7. My dad enjoys with friends eating. 
  8. My brother like sports but he only enjoy playing football.

Đáp án:

Bài 1:

  1. D
  2. A/ B (see someone do something: thấy ai làm gì từ đầu đến cuối/ see someone doing something: thấy ai đang làm gì)
  3. B
  4. D
  5. C

Bài 2: 

  1. play => playing
  2. you => yourself
  3. enjoys => enjoy
  4. to play => playing
  5. Sarah enjoys watching comedy very much.
  6. I hope you enjoy your trip.
  7. with friends eating => eating with friend
  8. like => likes, enjoy => enjoys

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Enjoy cùng sự khác biệt giữa Enjyoy và Like, Love. Chú ý xem phim, nghe nhạc và đọc thêm tiếng Anh là các bạn sẽ nhớ cũng như cảm nhận sự khác biệt này dễ dàng hơn. Đừng quên còn rất nhiều