Từ đó, người xưa đã phát minh ra ngũ hành, bát quái và xây dựng một hệ thống triết lí phong phú nhằm làm sáng tỏ những uẩn khúc trong số mệnh con người. Theo đó, Bát Trạch Minh Kính cũng dựa trên nguyên lí bát quái để định ra trạch mệnh cho nhà ở cùng niên mệnh của con người.
Gia chủ tên: Nguyễn Văn A
Ngày sinh: 01/06/1991 dương lịch
Tức: 19/4/1991 âm lịch, ngày Nhâm Dần, tháng Qúy Tị, năm Tân Mùi
Giới tính: Nam
Cung mệnh: Ly Hỏa
Trạch mệnh: Đông Tứ Mệnh
Ngũ hành niên mệnh: Lộ Bàng Thổ
Hướng nhà thực tế hiện nay: Bắc
PHÂN TÍCH PHONG THỦY GIA TRẠCH:
1. XEM TRẠCH MỆNH VÀ CUNG MỆNH CÓ TƯƠNG HỢP?
Gia chủ mệnh Ly Hỏa, thuộc Đông Tứ Mệnh, thích hợp với Đông Tứ Trạch thì sẽ hưởng phúc lộc.
Hướng cát vị:
Chỉ tọa Tây Bắc hướng Đông Nam, tọa Bắc hướng Nam, tọa Tây hướng Đông, tọa Nam hướng Bắc là những hướng cát vị.
Thực tế: căn nhà hiện nay của gia chủ cửa lớn lại hướng về Bắc, thuộc quẻ Khảm, tọa Đông Tứ Trạch.
Trạch mệnh: Hướng nhà Bắc, thuộc quẻ Khảm, tức Đông Tứ Trạch, mà chủ nhà thuộc quẻ Ly Hỏa, tức Đông Tứ Mệnh, như vậy
Hợp trạch mệnh tương phù, toạ sơn tất cát tức trạch mệnh tương hợp tất cát tường. Nhà theo hướng này tốt cho bạn, nếu ở lâu dài.
Du niên ca:
DIÊN NIÊN trạch. Trạch chỉ vào Khảm, thiên chỉ vào Ly. Lời ứng: Thủy Hỏa ký tế, đại kiết xương.
Quẻ Dịch: Thủy Hỏa Ký Tế, Hướng DIÊN NIÊN.
Hướng Diên Niên này đắc vị. Khảm [trung nam], Ly [trung nữ]: Đồng đẳng, xứng lứa, vợ chồng chính phối. Hướng này giúp cho nhà đắc cả phú lẫn quý. Dù được cách Diên niên, nhưng hướng Khảm khắc cửa Ly, nên dùng hướng này lâu vẫn khắc đàn bà trung niên, hoặc con gái thứ: những người này có thể bị đau tim, đau mắt. Vậy khi có những triệu chứng đó, cần dời hướng chỗ khác.
Ý nghĩa: Nước lửa đã điều hòa, thịnh tốt lớn. Thủy là nước chỉ vào Khảm, Hỏa là lửa chỉ vào Ly. Nước và lửa vốn khắc kỵ nhau, nhưng đã điều hòa Âm Dương [Khảm Dương, Ly Âm] cho nên vẫn có lợi ích [ký tế]. Thủy Hỏa ký tế là một trong 64 quẻ nơi Kinh Dịch. Kiết tức là cát là tốt. Xương là thịnh.
2. CÁCH HÓA GIẢI
a. Lai lộ
Người mệnh Ly nếu được lai lộ theo phương Ly Phục Vị [Nam] là hướng tốt. Các phương Tốn [Đông Nam] là Thiên Y, Chấn [Đông] là Sinh Khí và Khảm [Bắc] là Diên niên đều thuộc cát hướng. Lại phối với Tử Bạch Điếu Pháp thì Ly là Cửu Tử Hỏa Tinh nhập trung cung. Sao Tứ Lục Mộc bay đến bản cung Ly nên được tọa là phương Sinh Khí [do Tứ Lục Mộc sinh Cửu Tử Hỏa]. Sao Lục Bạch bay tới cung Khôn là phương tử khí. Sao Nhị Hắc bay tới cung Đoài là phương thoát khí, đào giếng hay làm bếp đều có lợi có thể trổ cổng ngách, còn cổng chính trổ tại phương Giáp, Ất, Mộc là tốt nhất. Nếu mở cổng giữa [nhị môn] không nên mở chính hướng mà hơi lệch sang bên trái về hướng Nhân, Quý thì cát lợi. Hai hướng Nhân Quý giao hoán với nhau để trổ cũng được.
b. Hôn nhân
Nam mệnh Ly lấy vợ mệnh Khảm hôn nhân Diên Niên chủ về trường thọ, hạnh phúc, vợ chồng hoà hợp, phúc đức đầy đặn, trọn đời an khang. Thượng cát.
Nam mệnh Ly lấy nữ mệnh Tốn hôn nhân Thiên Y chủ về tránh tai hoạ, trộm cướp, bệnh tật, trọn đời bình an, con cháu hoà hợp vợ chồng chung thuỷ. Thượng cát.
Nam mệnh Ly lấy nữ mệnh Ly hôn nhân Phục Vị cả đời phẳng lặng, có cả trai gái nết tẻ, gia đình hòa thuận, không gặp nguy hiểm, là sự kết hợp tủng bình.
Nam mệnh Ly lấy nữ mệnh nữ mệnh Chấn hôn nhân Sinh Khí chủ về đông con, nhiều phúc con cháu hiếu thuận, phúc lộc đầy đủ. Thượng cát.
c. Ngoại lệ
Nếu không thể trổ cửa hoặc xoay nhà theo hướng khác, thì người mệnh Thổ có những sự lựa chọn như sau:
-
Ở cửa lớn hoặc chân cửa phía trong có thể sử dụng tông màu vàng đất, màu nâu, ngoài ra có thể kết hợp với màu hồng, màu đỏ, màu tím [Hồng hoả sinh Thổ].
- Trong cửa dùng đồ phong thủy để trấn trạch.
- Xem hướng ban công, nếu ban công thuộc hướng tốt trong những hướng cát vị đã liệt kê ở trên thì có thể trổ rộng cửa để đón gió hoặc đặt đồ phong thủy.
- Cách cuối cùng là đặt hướng bếp và hướng bàn thờ:
+ Hướng bàn thờ:
Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị rất tốt.
+ Hướng bếp:
Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng Tây Nam, thuộc sao Lục Sát, có thể đặt vào hướng chính Tây [Ngũ quỷ], Tây Bắc [Tuyệt mệnh] cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh.
3. Ý NGHĨA CÁC HƯỚNG TỐT:
* Hướng Đông [Rất Tốt]: cửa Chấn [SINH KHÍ trạch]
- Cửa cái tại Chấn, Sơn chủ tại Ly
- Cửa cái tại Chấn, thuộc
SINH KHÍ trạch. Trạch chỉ vào Chấn, thiên chỉ vào Ly. Lời ứng: Lôi Hỏa quang minh, phú quí xương.
Quẻ Dịch: Lôi Hoả Phong, Hướng SINH KHÍ.
Hướng Sinh Khí đăng điện, Chấn Mộc gặp Ly Hỏa, đắc cách Mộc Hỏa thông minh, khiến người người đều có tài năng và thanh tú. Nữ nhân mẫn cán, giúp nhà thêm hưng long, sự thịnh đạt như sóng cồn, của cải kim ngân đã nhiều lại thêm khoa hoạn rực rỡ, tài danh đến như nước chảy mưa tuôn, phước lộc thọ chẳng cầu mà toại ý. Nếu chẳng phải là người đã từng trồng sâu cội lành, dễ gì hưởng được sự giàu sang, phong túc ấy.
Ý nghĩa: Sấm lửa sáng trưng, giàu sang tốt. Lôi là sấm chỉ vào Chấn, Hỏa là lửa chỉ vào Ly. Phàm sấm với lửa gặp nhau thì tủa ánh sáng rực rỡ vì vậy nên nói là quang minh. Phú là giàu có, quí là sang trọng [danh vọng], xương là tốt đẹp.
- Cửa cái tại Tốn, Sơn chủ tại Ly
- Cửa cái tại Tốn, thuộc
THIÊN Y trạch. Trạch chỉ vào Tốn, thiên chỉ vào Ly. Lời ứng: Phú quí, phạp tự: Phong Hỏa dương.
Quẻ Dịch: Phong Hoả Gia Nhân, Hướng THIÊN Y.
Hướng Thiên Y thất vị, vì Thiên y Thổ lâm Tốn Mộc. Vẫn đắc cách Mộc Hỏa thông minh: đàn bà sáng suốt, gây dựng được nghiệp nhà, đúng là bậc nữ lưu anh tuấn. Nhà đầy lương thực, quần áo vải vóc, bạc tiền, lại hay làm việc nhân đức, phúc thiện. Chỉ tiếc cách Thiên y này thất vị lại thuần âm, nên cần lưu ý việc nhân đinh giảm sút và vô nhơn kế tự.
Tương quẻ: Mộc ở trên bị Hỏa ở dưới đốt cháy tiêu gốc rễ, khiến không sinh hoá được. Lại phòng ngừa loại đàn bà có hình thù quái dị.
Ý nghĩa: Giàu sang, hiếm hoi con cái: Gió Lửa đương đối nhau. Phú quí là giàu có danh vọng. Phạp tự là thiếu con thừa tự. Phong là gió chỉ Tốn, Hỏa là lửa chỉ vào Ly. Phong tỏa Dương là nói Tốn với Ly gặp nhau.
- Cửa cái tại Ly, Sơn chủ tại Ly
- Cửa cái tại Ly, thuộc
PHỤC VỊ trạch. Trạch chỉ vào Ly, thiên chỉ vào Ly.Lời ứng: Hỏa diệm trùng trùng, vô nam nữ.
Quẻ Dịch: Bát Thuần Ly, Hướng PHỤC VỊ.
Hướng Phục vị đăng điện lại cách thuần Ly: lưỡng hỏa thành viêm. Gia đình hưng phát mãnh liệt, đàn bà chưởng quản quyền hành. Đàn ông chết yểu, trẻ nhỏ cũng bất lợi.
Lửa phát mãnh liệt thì lửa tàn cũng mau. Bấy giờ gia cảnh suy hao, lại lắm tật bệnh, còn đeo thêm nạn lửa, nạn quan. Dùng hướng này lâu năm sẽ tuyệt tự. Hạng trung nữ và rể lộng hành, làm loạn trong nhà khiến đảo lộn tôn ti, cư xử với nhau vô tình, bạc nghĩa.
Ý nghĩa: Lửa sáng chập chống, không trai gái. Hỏa là lửa chỉ vào Ly. Một lửa cũng sáng huống chi hai lửa cho nên nói lửa sáng [hỏa diệm]. Ly gặp Ly cho nên nói là chập chống [trùng trùng]. Vô nam nữ: không có trai gái, con cái.