Giải bài 4 trang 134 sgk hóa nâng cao 10

Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.

Note: This feature currently requires accessing the site using the built-in Safari browser.

Cho các hóa chất NaCl[r], MnO2[r], NaOH[dd], KOH[dd], H2SO­4[dd đặc], Ca[OH]2[r]. Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất dau đây hay không?

  1. Nước Gia-ven
  1. Kali clorat
  1. Clorua vôi
  1. Oxi
  1. Lưu huỳnh đioxit

Giải

  1. Nước Gia-ven:

  1. Kali clorat: \[3C{l_2} + 6KOH\left[ {dd} \right]\buildrel {{{100}^0}C} \over \longrightarrow 5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}O\]
  1. Clorua vôi: \[C{l_2}\,\left[ k \right] + Ca{\left[ {OH} \right]_2}\,\left[ r \right]\,\buildrel {{{30}^0}C} \over \longrightarrow CaOC{l_2} + {H_2}O\]

Bài tập 4 trang 134 SGK Hóa học 10 nâng cao

Cho các hóa chất NaCl [r], MnO2 [r], NaOH [dd], KOH [dd], H2SO4 [dd đặc], Ca[OH]2 [r]. Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không?

  1. Nước Gia-ven.
  1. Kali clorat.
  1. Clorua vôi.
  1. Oxi.
  1. Lưu huỳnh đioxit.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

a] Nước Gia-ven:

NaCl[r] + H2SO4[dd đặc] → NaHSO4[dd] + HCl[k]

4HCl[dd] + MnO2[r] → MnCl2[dd] + Cl2[k] + 2H2O [1]

Cl2[k] + 2NaOH[dd] → NaCl + NaClO + H2O .

  1. Kali clorat:

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O [đk: 100oC]

  1. Clorua vôi:

Cl2 + Ca[OH]2 → CaOCl2 + H2O [đk: 30oC]

  1. Oxi:

2KClO3 → 2KCl + 3O2 [xt: MnO2, to]

  1. Lưu huỳnh đioxít: Các hóa chất đã cho không đủ đề điều chế SO2.

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Cho các hóa chất NaCl[r], MnO2[r], NaOH[dd], KOH[dd], H2SO­4[dd đặc], Ca[OH]2[r]. Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất dau đây hay không?

  1. Nước Gia-ven
  1. Kali clorat
  1. Clorua vôi
  1. Oxi
  1. Lưu huỳnh đioxit

Giải

  1. Nước Gia-ven:

  1. Kali clorat: \[3C{l_2} + 6KOH\left[ {dd} \right]\buildrel {{{100}^0}C} \over \longrightarrow 5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}O\]
  1. Clorua vôi: \[C{l_2}\,\left[ k \right] + Ca{\left[ {OH} \right]_2}\,\left[ r \right]\,\buildrel {{{30}^0}C} \over \longrightarrow CaOC{l_2} + {H_2}O\]

Bài 4 [trang 134 sgk Hóa 11 nâng cao]: Với công thức CH2O2 một học sinh biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng các công thức sau:

Quảng cáo

  1. Tính tổng số electron hóa trị của nguyên tử trong phân tử đã cho vào biết công thức nào viết thừa hay thiếu electron hóa trị.
  1. Nếu thay cặp electron liên kết bằng các gạch nối thì công thức nào phù hợp với những luận điểm của thuyết cấu tạo hóa học?

Lời giải:

Quảng cáo

Quảng cáo

Các bài giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 32 khác:

  • Bài 1 [trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao]: Hãy nêu nguyên tắc...
  • Bài 2 [trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao]: Hãy thiết lập công ...
  • Bài 3 [trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao]: Parametanđion [thuốc chống ...
  • Bài 4 [trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao]: Với công thức...
  • Bài 5 [trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao]: Công thức cấu tạo ...
  • Bài 6 [trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao]: Hãy ghi Đ [đúng] và ...
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề