Mẫu: \[{9 \over {10}} \times {5 \over 6} = {{9 \times 5} \over {10 \times 6}} = {{3 \times 3 \times 5} \over {5 \times 2 \times 3 \times 2}} = {3 \over 4}\]
- \[{9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = .........\]
- \[{{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = ..............\]
- \[{{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = {{19} \over {17}} \times {{51} \over {76}} = {{19 \times 17 \times 3} \over {17 \times 19 \times 4}} = {5 \over {21}}\]
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 10 VBT toán 5 bài 8 : Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính
\[a]\; \displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = ..........\] \[ b]\;\displaystyle {6 \over 5}:{8 \over 3} = ...........\]
\[c] \; \displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = ..........\] \[d]\; \displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = ..........\]
\[e] \; \displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = ..........\] \[g]\; \displaystyle 10:{5 \over 3} = ..........\]
\[h] \; \displaystyle {5 \over 3}:10 = ...........\]
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
- \[ \displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = {{5 \times 12} \over {9 \times 7}} = {{60} \over {63}} = {{20} \over {21}}\]
- \[ \displaystyle {6 \over 5}:{8 \over {3}} = {6 \over 5} \times {3 \over 8} = {{6 \times 3} \over {5 \times 8}} = {{18} \over {40}} = {9 \over {20}}\]
- \[ \displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = {{9 \times 5} \over {20 \times 12}} = {{45} \over {240}} = {3 \over {16}}\]
- \[ \displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = {{15} \over {16}} \times {{24} \over {25}} = {{15 \times 24} \over {16 \times 25}} \] \[ \displaystyle = {{360} \over {400}} = {9 \over {10}}\]
- \[ \displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = {{14 \times 5} \over {21}} = {{70} \over {21}} = {{10} \over 3}\]
- \[ \displaystyle 10:{5 \over 3} = 10 \times {3 \over 5} = {{10 \times 3} \over 5} = {{30} \over 5} = 6\]
- \[ \displaystyle {5 \over 3}:10 = {5 \over 3} \times {1 \over {10}} = {{5 \times 1} \over {3 \times 10}} = {5 \over {30}} \] \[ \displaystyle= {1 \over 6}\]
Quảng cáo
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tính [theo mẫu] :
Mẫu: \[ \displaystyle {9 \over {10}} \times {5 \over 6} = {{9 \times 5} \over {10 \times 6}} = {{3 \times \not 3 \times \not 5} \over {\not5 \times 2 \times \not 3 \times 2}} \] \[\displaystyle = {3 \over 4}\]
- \[ \displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} =\; .........\]
- \[ \displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} =\; ..........\]
- \[ \displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = \;..........\]
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
- \[ \displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = {{9 \times 33} \over {22 \times 18}} \] \[ \displaystyle = {{\not 9 \times \not 11 \times 3} \over {\not11 \times 2 \times \not9 \times 2}} = {3 \over 4}\]
- \[ \displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = {{12} \over {35}} \times {{25} \over {36}} = {{12 \times 25} \over {35 \times 36}} \] \[\displaystyle = {{\not6 \times \not2 \times \not5 \times 5} \over {7 \times \not5 \times \not6 \times 3 \times \not2}} = {5 \over {21}}\]
- \[ \displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = {{19} \over {17}} \times {{51} \over {76}} \] \[\displaystyle = {{\not19 \times \not17 \times 3} \over {\not17 \times \not19 \times 4}} = {3 \over {4}}\]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài \[ \displaystyle {{15} \over 4}m\], chiều rộng \[ \displaystyle {2 \over 3}m\]. Tấm lưới được chia thành \[5\] phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích tấm lưới ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích mỗi phần ta lấy diện tích tấm lưới chia cho \[5\].
Lời giải chi tiết:
Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là :
\[ \displaystyle {{15} \over 4} \times {2 \over 3} = {5 \over 2}\;[{m^2}]\]
Diện tích của mỗi phần tấm lưới sắt là :
\[ \displaystyle {5 \over 2}:5 = {1 \over 2}\;[{m^2}]\]
Đáp số : \[ \displaystyle {1 \over 2}{m^2}.\]
Loigiaihay.com
- Bài 9 : Hỗn số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 11 VBT toán 5 bài 9 : Hỗn số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] Giải bài tập 1, 2, 3 trang 12 VBT toán 5 bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 11 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3 trang 13, 14 VBT toán 5 bài 11 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 12 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 14, 15 VBT toán 5 bài 12 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 13 : Luyện tập chung
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 16 VBT toán 5 bài 13 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất