Giải tiếng anh lớp 6 trang 45

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải SKILLS 2 Unit 4 trang 45 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT bao gồm đầy đủ các bài tập kèm phần dịch nghĩa, ngắn gọn và dễ hiểu nhất, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.

Listening trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Giải bài 1 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

1. Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False).

(Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)

T F
1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City.
2. There is a big market near her house.
3. The streets are narrow.
4. The schools are faraway.
5. There are some factories near her neighbourhood.

Nội dung bài nghe:

Khang: Where do you live, Vy?

Vy: I live in the suburbs of Ho Chi Minh City.

Khang: What do you like about it?

Vy: There are many things I like about it. There’s a big market near my house. There are also many shops, restaurants and art galleries here. The streets are wide. The people here are helpful and friendly

Khang: What do you dislike about it?

Vy: The schools are too faraway. There are also some factories near here, so the air isn’t very clean and the streets are noisy and crowded.

Dịch bài nghe:

Khang: Bạn sống ở đâu vậy Vy?

Vy: Mình ở ngoại ô thành phố Hồ Chí Minh.

Khang: Bạn thích nó ở điểm nào?

Vy: Có rất nhiều điều tôi thích về nó. Có một cái chợ lớn gần nhà tôi. Ở đây cũng có nhiều cửa hàng, nhà hàng và phòng trưng bày nghệ thuật. Đường phố rộng rãi. Những người ở đây rất hay giúp đỡ và thân thiện.

Khang: Bạn không thích nó ở điểm nào?

Vy: Trường học xa quá. Gần đây cũng có một số nhà máy nên không khí không được trong lành cho lắm, đường phố ồn ào và đông đúc.

Trả lời:

1. F (Vy sống ở trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. ⇒ Sai)

2. T (Có một cái chợ lớn gần nhà bạn ấy. ⇒ Đúng)

3. F (Đường phố ở đây chật hẹp. ⇒ Sai)

4. T (Trường học xa xôi. ⇒ Đúng)

5. T (Có một số nhà máy gần xóm của bạn ấy. ⇒ Đúng)

Giải bài 2 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

2. Listen to the conversation again and fill the blanks.

(Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)

What Vy likes

– many shops, restaurants, and (1) _____ in her neighbourhood

– (2) _____ streets

– helpful and (3) _____ people

What Vy dislikes

– too (4) _____ away school

– dirty air

– noisy and (5) _____ streets

Trả lời:

(1) art gallery (2) wide (3) friendly (4) far (5) crowded

What Vy likes (Điều Vy thích)

– many shops, restaurants, and art gallery in her neighbourhood (nhiều cửa hàng, nhà hàng và triển lãm nghệ thuật trong xóm)

– wide streets (đường phố rộng rãi)

– helpful and friendly people (con người hay giúp đỡ và thân thiện)

What Vy dislikes (Điều Vy không thích)

– too far away school (quá xa trường học)

– dirty air (không khí ô nhiễm)

– noisy and crowded streets (đường phố ồn ào và đông đúc)

Writing trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Giải bài 3 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

3. Tick (✓) what you like or dislike about a neighbourhood.

(Đánh dấu điều em thích và không thích về một khu phố.)

Likes Dislikes
1. sandy beaches
2. heavy traffic
3. many modern buildings and offices
4. peaceful streets
5. good restaurants and café
6. sunny weather
7. helpful and friendly people
8. many shops and markets

Trả lời:

Likes(Thích) Dislikes(Không thích)
1. sandy beaches (bãi biển nhiều cát)
2. heavy traffic (giao thông nặng nề)
3. many modern buildings and offices (nhiều toà nhà và văn phòng hiện đại)
4. peaceful streets (đường phố yên bình)
5. good restaurants and café (nhà hàng và quán cà phê ngon)
6. sunny weather (thời tiết có nắng)
7. helpful and friendly people (con người hay giúp đỡ và thân thiện)
8. many shops and markets (nhiều cửa hàng và chợ)

Giải bài 4 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

4. Write a paragraph of about your neighbourhood saying what you like and dislike about it. Use Khang’s blog as a model.

(Viết về xóm của em nói về điều em thích và không thích về nó. Sử dụng blog của Khang như bài mẫu.)

I live in _____ . There are many/ some things I like about my neighbourhood.

However, there are some/ many / one thing (s) I dislike about it.

Trả lời:

I live in the coastal area of Thanh Hoa City. There are few things I like about my neighbourhood. The food here is delicious and cheap. The people are kind and friendly and the weather is nice. However, there are two things I dislike about it: the people are crowded and the sea is polluted.

(Tôi sống ở khu vực ven biển Thành Phố Thanh Hóa. Có vài điều tôi thích ở khu phố của mình. Đồ ăn ở đây rất ngon và rẻ. Người dân tốt bụng và thân thiện và thời tiết đẹp. Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích ở nó: dân số đông đúc và biển ô nhiễm.)

Hoặc:

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here.

I love my neighbourhood because there are many restaurants, museum, art gallery and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover, the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s good to live with them.

There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.

(Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây.

Mình thích khu phố của mình bởi vì ở đây có nhiều nhà hàng, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ.

Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích . Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.)

Bài trước:

👉 Giải SKILLS 1 Unit 4 trang 44 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT

Bài tiếp theo:

👉 Giải LOOKING BACK Unit 4 trang 46 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải SKILLS 2 Unit 4 trang 45 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Giải tiếng anh lớp 6 trang 45

1. Check the meanings of the words in the box, Which of these do you think is a problem for he Philippine eagles? Read the information leaflet and check

(Đánh dấu vào nghĩa của các từ trong ô, Bạn nghĩ điều nào trong số này là vấn đề đối với anh ta Philippines eagle? Đọc tờ rơi thông tin và kiểm tra)

Hướng dẫn làm bài

– farming (n): nông nghiệp

– pollution (n): sự ô nhiễm

– hunting (n): sự săn bắn

– fishing (n): sự đánh bắt

2. Read the text again. Why is the Philippine eagle special? What kinds of animals does it eat?

Giải tiếng anh lớp 6 trang 45

Hướng dẫn làm bài

It’s special because adult birds can be one metre long and weight eight kilos. It eats small animals such as snakes, bats and rats.

Hướng dẫn dịch

Chim đại bàng Philippine

Đại bàng Philippine sống ở rừng Philippine. Những chú chim trưởng thành có thể dài 1m và nặng 8kg. Nó ăn những động vật nhỏ như rắn, dơi và chuột. Nó đang ở trong tình trạng nguy hiểm và nó rẩ là hiếm. Vấn đề lớn nhất là các hoạt động của con người nhưng nông nghiệp. Bạn có thể tìm những thông tin ở trang web của Philippine Eagle Fouundation. Nó giải thích làm thế nào để bảo vệ đại bàng.Ví dụ như là có thể nuôi đại bàng.