Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

  • Luyện từ và câu (trang 89)
  • Luyện viết đoạn (trang 90)

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện tập trang 89 - 90 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

* Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 89 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh. 

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Trả lời:

- Tranh 1: Đọc thư. 

- Tranh 2: Gọi điện thoại. 

- Tranh 3: Xem ti vi. 

Câu 2 trang 89 Tiếng Việt lớp 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật

a. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)

b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)

c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)

Trả lời:

a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. 

b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy nhiều thông tin hữu ích. 

c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay. 

Câu 3 trang 89 Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: 

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Trả lời:

Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật. 

* Luyện viết đoạn: 

Câu 1 trang 90 Tiếng Việt lớp 2: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng. 

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Trả lời:

Đồ vật

Công dụng

Ti vi 

Giúp em xem được nhiều bộ phim hay. 

Tủ lạnh 

Giữ thức ăn tươi lâu hơn. 

Quạt điện

Mát không khí. 

Đồng hồ 

Xem giờ

Ghế sô-pha

Ngồi

Bàn

Để ấm chén, lọ hoa. 

Đèn bàn 

Chiếu sáng

Máy tính 

Tìm kiếm thông tin 

Nồi cơm điện 

Nấu cơm 

Tủ 

Đựng đồ. 

…..

…..

Câu 2 trang 90 Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em. 

Gợi ý: 

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Trả lời:

Chiếc giường của em có màu vàng nâu. Trên còn có những ngăn kéo ở hai bên đầu giường. Gường được phủ bằng một bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt. Chính điều này dễ dàng đưa em vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất có thể. Em rất yêu quý chiếc giường này vì nhờ có nó mà em như có được những giấc ngủ ngon sau ngày học tập mệt mỏi.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu 1, 2 trang 87, câu 3, 4 trang 88, câu 5, 6 trang 89, câu 7 trang 90 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):

Câu 1 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Nghe – viết: Mẹ của Oanh (từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo).

Hướng dẫn: 

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.

Mẹ của Oanh

Giờ tiếng việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì bố mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố chế tạo.

Câu 2 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):

      Chú m....... mướp

      Thích l............. trèo

      Trèo không kh......

      Nên nằm kh......

                                       Theo Phạm Văn Tình

Phương pháp:

 Em đọc kĩ các câu thơ và lựa chọn vần phù hợp điền vào chỗ trống.

Trả lời: 

Chú mèo mướp

Thích leo trèo

Trèo không khéo

Nên nằm khoeo!

Câu 3 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (dầm, rầm):            ................. rộ                         ............... mưa

    (dụng, rụng):          rơi ..................                      sử ...................

    (du, ru):                  ............ lịch                           ............... ngủ

b. (giặc, giật):             tắm ...............                        đánh .....................

    (chắc, chắt):            vững .................                    ............... lọc

    (sắc, sắt):                 ............. thép                         xuất .................

Phương pháp:

 Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Trả lời: 

a. (dầm, rầm):            rầm rộ                                   dầm mưa

    (dụng, rụng):          rơi rụng                                 sử dụng

    (du, ru):                  du lịch                                   ru ngủ

b. (giặc, giật):             tắm giặt                                 đánh giặc

    (chắc, chắt):            vững chắc                               chắt lọc

    (sắc, sắt):                 sắt thép                                 xuất sắc

Câu 4 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong bức tranh dưới đây:

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Phương pháp:

 Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết nghề nghiệp của người trong tranh là gì.

Trả lời:

 

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Câu 5 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 4 (theo mẫu).

Ai (cái gì, con gì)

làm gì?

Bác nông dân

cấy lúa.

Phương pháp:

 Em dựa vào những công việc, nghề nghiệp của các nhân vật trong bài tập 4 để viết câu theo mẫu.

Trả lời: 

Ai (cái gì, con gì)

làm gì?

Bác nông dân

cấy lúa.

Chú bộ đội

đứng gác.

Bác thợ xây

xây nhà.

Người ngư dân

đánh bắt cá

Bác sĩ

khám bệnh.

Chú phi công

lái máy bay.

Câu 6 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết 4 – 5 câu tả chủ yếu gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý:

- Tên

- Đặc điểm: hình dáng, màu sắc, bộ phận nổi bật,…

- Tình cảm

Phương pháp:

 Em quan sát hình chú gấu bông và dựa vào gợi ý để viết câu tả.

Trả lời:

 Em có một chú gấu bông tên là Puma. Chú gấu bông rất đáng yêu, mềm mại. Chú gấu có dáng mập mạp. Bộ phận nổi bật nhất của chú là chiếc bụng to. Em rất yêu thích chú gấu bông của mình.

Câu 7 trang 90 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề nghiệp.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài thơ: .................................................

Tác giả hoặc tập thơ: .......................................................

Nghề nghiệp: …………………………………………                              

Hình ảnh đẹp: ……………………………………….

Phương pháp:

 Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về nghề nghiệp và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Trả lời: 

Tên bài thơ: Bé làm hoạ sĩ

Tác giả hoặc tập thơ: Tạ Minh Thuỷ

Nghề nghiệp: Hoạ sĩ                             

Hình ảnh đẹp: muốn làm hoạ sĩ để vẽ ông mặt trời.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Xem thêm tại đây: Nghề nào cũng quý (Tuần 16 - 17)