Giáo án ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 6 KNTT

Giáo án công nghệ lớp 6 kết nối tri thức với cuộc sống được Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam biên soạn. Sách được biên soạn bám sát theo thông tư 33/2017/TT-BGDĐT. Nội dung thì bám sát chương trình phổ thông năm 2018 và kết nối với thực tiễn.

Với nội dung trong SGK thì nhẹ nhàng, hấp dẫn, thiết thực và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và trải nghiệm của các em học sinh. Định hướng phương pháp, coi trọng trải nghiệm, thực hành và vận dụng trong mỗi bài học. Ngoài ra cập nhật những thành tựu của khoa học, công nghệ trong mỗi bài học.

Dưới đây là mẫu giáo án chuẩn theo Công văn 5512 để thầy cô, phụ huynh cùng các em học sinh tham khảo. Giúp thầy cô lên kế hoạch bài dạy, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả tốt nhất. Mẫu giáo án chúng tôi gửi đến dưới đây luôn luôn bao gồm ba phần chính: mục tiêu, thiết bị dạy học và tiến trình dạy học.

Chi tiết giáo án [kèm ví dụ]

Ví dụ bài 1 khái quát về nhà ở gồm có 3 phần chính:

– Kiến thức [Sau bài học, các em sẽ]

+ Nêu vai trò của nhà ở

Có thể bạn quan tâm:  Đề cương ôn tập công nghệ 6 học kì 2

+ Đặc điểm chung của nhà ở

– Năng lực

+ Năng lực chung: Biết lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp, …

+ Năng lực riêng: Nêu vai trò, nhận biết kiến trúc đặc trưng, mô tả…

– Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu về lịch sử nhà ở, bảo vệ nhà cổ cũng như tìm hiểu để mở rộng hiểu biết.

  1. Thiết bị dạy học và học liệu [SGK, tranh ảnh,…]
  2. Tiến trình dạy học

Để tìm hiểu chi tiết và rõ hơn về giáo án này. Xin mời thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tải file ở dưới đây để tham khảo.

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp cho thầy cô giáo án một số bộ môn khác thuộc chương trình Lớp 6 nằm trong bộ sách Kết nối tri thức như: Giáo án môn Toán lớp 6 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Giáo án Tin học lớp 6- Sách Kết nối tri thức với cuộc sống,…

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Hải Anh

Đề thi Công nghệ lớp 6 giữa HK2 sách Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn Công nghệ lớp 6, bộ sách Kết nối tri thức và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

Đề thi giữa kì II Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

Tên Chủ đề [nội dung, chương…]Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
ThấpCao

1. Trang phục trong đời sống.

Trình bày được vai trò của trang phục và đặc điểm của nó

Phân loại được trang phục, một số loại vải để may trang phục

[Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7]

[Câu 17 ý a]

Hiểu được một số loại vải để may trang phục, hiểu được một số loại vải thông dụng để may trang phục

[Câu 4]

[Câu 17 ý b]

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 6,5

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu: 1,5

Số điểm: 1,25

Tỉ lệ: 12,5%

Số câu: 8,0

Số điểm: 3,75

Tỉ lệ: 37,5%

2. Sử dụng và bảo quản trang phục

Các cách sử dụng và phối hợp trang phục

[Câu 8, 12]

Hiểu cách sử dụng trang phục

[Câu 9, 10, 11]

Biết cách sử dụng trang phục cho đúng, cách phối hợp trang phục

[Câu 18 ý b]

Biết cách lựa chọn trang phục

[Câu 18 ý a]

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

Số câu: 0,5

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 0,5

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 6,0

Số điểm: 3,25

Tỉ lệ 32,5 %

3. Thời trang

Hiểu được thế nào là thời trang, các phong cách thời trang

[Câu 13, 14, 15, 16, 19 ý a]

Phong cách thời trang là gì và phong cách thường thấy trong cuộc sống

[Câu 19 ý b]

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 4,5

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ 20 %

Số câu: 0,5

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 5,0

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ 30 %

T.Số câu:

T.Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 8,5

Số điểm: 3

Tỉ lệ 30 %

Số câu: 9,0

Số điểm: 4

Tỉ lệ 40 %

Số câu: 1,0

Số điểm: 2

Tỉ lệ 20 %

Số câu: 0,5

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 19

Số điểm: 10

Tỉ lệ 100 %

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….

TRƯỜNG THCS……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Công nghệ - Lớp 6

Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm]

Câu 1: Trong các trang phục sau đây những vật dụng nào là quan trọng nhất?

A. GiàyB. Thắt lưngC. Tất, khăn quàng, mũ

D. Quần áo

Câu 2: Trang phục có thể phân loại theo?

A. Theo giới tínhB. Theo lứa tuổiC. Theo thời tiết

D. Tất cả các đáp án A, B, C

Câu 3: Vải sợi tổng hợp thuộc loại vải nào?

A. Vải sợi thiên nhiênB. Vải sợi hóa họcC. Vải sợi pha

D. Không thuộc các đáp án trên

Câu 4: Vải sợi polyester thuộc loại vải nào?

A. Vải sợi thiên nhiênB. Vải sợi hóa họcC. Vải sợi pha

D. Không thuộc các đáp án trên

Câu 5: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì

A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợpB. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiênC. Làm từ vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì?

A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợpB. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiênC. 80% làm từ vải sợi thiên nhiên và 20% làm từ vải sợi tổng hợp

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì?

A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợpB. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiênC. Làm từ vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp

D. Tất cả các đáp án trên?

Câu 8: Có mấy cách sử dụng trang phục

A. 1B. 2C. 3

D. 4

Câu 9: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động có màu sắc hài hòa thường được may từ vải sợi pha?

A. Trang phục lao độngB. Trang phục dự lễ hộiC. Trang phục ở nhà

D. Trang phục đi học

Câu 10: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; có màu sẫm, được may từ vải sợi bông?

A. Trang phục lao độngB. Trang phục dự lễ hộiC. Trang phục ở nhà

D. Trang phục đi học

Câu 11: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội?

A. Trang phục lao độngB. Trang phục dự lễ hộiC. Trang phục ở nhà

D. Trang phục đi học

Câu 12: Có mấy cách phối hợp trang phục?

A. 1B. 2C. 3

D. 4

Câu 13: Phong cách thời trang nào thường được sử dụng để đi học, đi làm, tham gia các sự kiện có tính chất trang trọng?

A. Phong cách cổ điểnB. Phong cách thể thaoC. Phong cách dân gian

D. Phong cách lãng mạn

Câu 14: Phong cách thời trang nào thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn; thường sử dụng cho phụ nữ là phong cách thời trang nào dưới đây?

A. Phong cách cổ điểnB. Phong cách thể thaoC. Phong cách dân gian

D. Phong cách lãng mạn

Câu 15: Phong cách thời trang nào có thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn; thoải mái khi vận động?

A. Phong cách cổ điểnB. Phong cách thể thaoC. Phong cách dân gian

D. Phong cách lãng mạn

Câu 16: Phong cách thời trang nào có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng?

A. Phong cách cổ điểnB. Phong cách thể thaoC. Phong cách dân gian

D. Phong cách lãng mạn

II. PHẦN TỰ LUẬN [6,0 điểm]

Câu 17. [2 điểm]

a. Nêu vai trò của trang phục? và đặc điểm của trang phục?

b. Một số loại vải thông dụng để may mặc là những loại vải nào, em hãy kể tên những loại vải đó?

Câu 18. [2 điểm]

a. Làm thế nào để có những bộ trang phục đẹp?

b. Trang phục đi học có những đặc điểm gì?

Câu 19. [2 điểm]

a. Thế nào là mặc hợp thời trang?

b. Phong cách thời trang là gì và có những phong cách thời trang nào thường thấy trong cuộc sống?

3. Đáp án đề thi giữa kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

D

B

C

A

C

B

D

D

A

B

B

A

D

B

C

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM

NỘI DUNGĐIỂM

Câu 17:

a. Trang phục có vai trò che chở bảo vệ cơ thể con người 1 số tác động có hại của thời tiết và môi trường. Đồng thời trang phục góp phần tôn lên vẻ đẹp của người, nhờ sự lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm cơ thể hoàn cảnh sử dụng.

b. Đặc điểm của trang phục là căn cứ để lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục

Chất liệu

Kiểu dáng

Màu sắc

Đường nét, họa tiết

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 18:

a. Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Khi lựa chọn trang phục, cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể. Phối hợp chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, hoạ tiết khác nhau có thể tạo ra các hiệu ứng thẩm mỹ nâng cao vẻ đẹp của người mặc.

b. Cách sử dụng trang phục: Trang phục đi học có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc dễ hoạt động có màu sắc hài hòa thường được may từ vải sợi pha.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 19:

a. Thời trang là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định.

b. Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bởi tính cách sở thích của người mặc. Có các phong cách thời trang:

- Phong cách cổ điển

- Phong cách thể thao

- Phong cách dân gian

- Phong cách lãng mạn

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Video liên quan

Chủ Đề