Have strong chemistry là gì

Collocations in English

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.65 KB, 20 trang )

ENGLISH COLLOCATIONS

LỜI MỞ ĐẦU
Theo khảo sát hiện nay cho thấy Tiếng Anh chính là ngôn ngữ chính thức của hơn 53
quốc gia và vùng lãnh thổ, là ngôn ngữ chính thức của khối E.U và là ngôn ngữ thứ 3
được nhiều người sử dụng nhất chỉ sau tiếng Trung Quốc và Tây Ban Nha (do sự
chênh lệch về dân số các quốc gia sử dụng). Thứ tiếng quốc tế này còn chắp cánh
giúp bạn chinh phục ước mơ du học, đặc biệt ở khối liên minh Châu Âu luôn là sự ưu
tiên hàng đầu cho bạn bởi điều kiện sống và các trường học danh tiếng thì Tiếng Anh
là một ngôn ngữ bạn không bao giờ có thể bỏ qua. Để chiếm lĩnh một ngôn ngữ mới
là điều không hề đơn giản, nhưng chỉ cần bạn kiên trì và có một phương pháp phù
hợp thì tất cả kiến thức mới nằm trong tầm tay bạn.
Sau bao lần vấp ngã trong hành trình học Tiếng Anh, bản thân tôi đã rút ra cho mình
nhiều kinh nghiệm và bài học quý báu. Ý tưởng của cuốn sách English
Collocations được bắt nguồn từ khi tôi tiếp cận với cuốn sách " Luyện siêu trí nhớ
từ vựng Tiếng Anh của tác giả Nguyễn Anh Đức - Giám Đốc Trung Tâm
Smartcom, cuốn sách đang được rất nhiều các bạn trẻ quan tâm. Nếu như cuốn sách
Luyện siêu trí nhớ từ vựng Tiếng Anh tập trung vào 13 chuyên đề Toeic thì cuốn
sách English Collocations tập trung vào 20 chủ đề giao tiếp thông dụng. Tôi sẽ
giới thiệu nội dung sách ở phần tiếp theo trong cuốn sách. Dù cuốn sách có hay và
hiệu quả đến đâu thì một phần không thể thiếu đó chính là sự quyết tâm, sự hứng thú
của các bạn khi học Tiếng Anh, bản thân mỗi người mới là nhân tố quan trọng quyết
định sự thành công. Nếu bạn muốn cải thiện sự trôi chảy khi nói tiếng anh và muốn
phát âm tiếng anh giống như người bản ngữ, cuốn sách English Collocations sẽ là
một tài liệu hữu ích và cần thiết cho các bạn.
Cuốn sách là sự tâm huyết và sự nỗ lực tôi và rất nhiều người. Tuy nhiên, do những
hạn chế khách quan và chủ quan nên trong lần đầu xuất bản vẫn còn những nội dung
cần được tiếp tục bổ sung và sửa đổi, chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến
đóng góp từ bạn đọc để lần tái bản sau cuốn sách được hoàn thiện hơn.
Thay mặt nhóm biên soạn
NGUYỄN BÁ VINH



THE MORE YOU SHARE THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS

GIỚI THIỆU NỘI DUNG SÁCH
Giải thích về khái niệm Collocation
Collocations là gì?
Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng đúng những
cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp bạn đạt
điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.
Ví dụ bạn nói Shes got yellow hair. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ
sẽ cười vì yellow không đi với hair. Họ nói Shes got blonde hair. Cùng nghĩa là
vàng mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói making friends chứ không nói getting
friends.
Vậy học collocations sẽ giúp các bạn :
1. Dùng từ chính xác;
2. Nói và viết tự nhiên như người bản ngữ;
3. Mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng.
Ví dụ thay vì viết We had a very happy holiday, bạn sẽ viết We had a blissfully
happy holiday. Nghe hấp dẫn hơn phải không nào?
Collocation có thể dưới các dạng sau:
Adj + noun


Verb + noun




Noun + verb



Adv + adj



Verb + adverb/ prepositional phrase



Noun + noun

Ngoài ra ; phrasal verbs cũng có khi được xem là collocations. Ví dụ:
1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng
2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi
3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định
4/ Come down heavily on: phạt nặng
5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi
Khi bạn mắc lỗi với các collocation,người khác thường sẽ hiểu bạn nhưng Tiếng Anh
của bạn không được tự nhiên bởi vì nó là sự khác nhau trong cách giao tiếp hàng
ngày của người bản ngữ.

THE MORE YOU SHARE THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS
Vì vậy, nếu bạn muốn cải thiện sự trôi chảy khi nói Tiếng Anh và nói Tiếng Anh
nhều hơn giống như giọng người bản ngữ, bạn sẽ thích cuốn sách này.

Trong bài học, các bạn sẽ được học một đoạn văn nói về các chủ đề thông dụng với
các cụm từ mới đã được in đậm, áp dụng phương pháp Do Thái, chúng tôi sẽ giúp
bạn học thuộc siêu tốc các cụm từ mới trong bài với 4 nguyên tắc và 13 Bí Mật học
Tiếng Anh của người Do Thái. Và đây là 4 nguyên tắc & 13 Bí Mật :

1.
2.
3.
4.

4 Nguyên Tắc Học Tiếng Anh của người Do Thái
Học từ vựng là yếu tố ưu tiên số 1. Ngữ pháp sẽ tự nhiên hình thành sau đó.
Phải tìm hiểu cặn kẽ ý nghĩa của từng câu Tiếng Anh.
Phải học theo cụm từ và học trong bối cảnh của bài nghe hoặc bài đọc.
Nhất thiết phải đọc to cả câu tiếng anh mà bạn thấy. Khi gặp từ lồng ghép
bằng tiếng Việt, bạn phải đọc to sang tiếng Anh.

13 Bí mật Học Tiếng Anh của người Do Thái
1. Trí nhớ tốt bắt nguồn từ mục tiêu rõ ràng.
2. Trí nhớ xuất sắc hoàn toàn là do rèn luyện. Bất cứ ai đều có thể rèn luyện trí
nhớ ngôn ngữ xuất sắc.
3. Nhớ sâu từ vựng là do lặp lại trong nhiều bối cảnh.
4. Giao tiếp tích cực với bản thân là thuốc bổ cho trí tuệ.
5. Cảm xúc mạnh giúp nhớ sâu nhớ lâu.
6. Cam kết làm đến cùng mới là người xuất sắc.
7. Tập trung để đột phá.
8. Học cùng bạn bè để nhân đôi sức mạnh.
9. Hình mẫu tiếp thêm năng lượng cho trí tuệ.
10.Dám sai nhiều để nhanh đúng.
11. Thi thố thường xuyên để phá vỡ giới hạn của chính mình.

12. Xuất chúng là vượt ra khỏi đám đông.
13. Dạy lại người khác khiến trí tuệ càng thêm xuất sắc.
Trích nguồn : Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh

VÀ BÂY GIỜ CÁC BẠN HÃY TRẢI NGHIỆM
VỚI PHƯƠNG PHÁP NÀY NHÉ

THE MORE YOU SHARE THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS
LESSON 2 : RELATIONSHIP
BÀI 2 : MỐI QUAN HỆ
BƯỚC 1
Đọc và nghe : Hãy vừa nghe, vừa đọc bài đọc sau. Sau khi nghe và đọc xong,
bạn hãy cố gắng dịch bài đọc đó sang Tiếng Việt
When you move to a new city, it can be hard to make friends. Youll probably have a
number of casual acquaintances people who you know on a basic level, but with
whom you dont have a significant relationship. Over time, some of these may become
good friends or close friends these collocations refer to friends with whom you have
an especially strong relationship.
Do you believe in love at first sight? Thats when two people meet each other and
immediately fall in love perhaps because they have strong chemistry this
expression describes strong compatibility or connection between two possible romantic
partners. Some people believe that their significant other (their boyfriend, girlfriend,
husband, or wife) is their soul mate this is a poetic expression that means that two
people are destined to be together.
Its possible for one person to have feelings for another person this expression is an
indirect way to describe romantic feelings but if the other person doesnt feel the same
way, then the feeling is not mutual. The other person might say hes/shes just not

my type meaning that they are interested in people of a different type of
personality/appearance. Ah, theres nothing sadder than unrequited love! (Love that is
not returned)
Some people marry their childhood sweetheart or high school/college sweetheart
this expression refers to a boyfriend or girlfriend from your childhood, teenage, or
college years. Other couples are introduced by a mutual friend one friend that the
two people have in common. When the couple is ready to make a commitment, the
man proposes to the woman he asks her to marry him. If the marriage is good, then
we say the couple is happily married.
Unfortunately, not all love stories have a happy ending. Sometimes a husband or wife
has an affair they have sex with a different person. We can also say that they are
cheating on their husband/wife. The expression have an affair is typically used only

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


LESSON 2 : RELATIONSHIP
for married couples, and the expression cheating on can be used for married couples
or for boyfriends/girlfriends.
Từ vựng cần nắm vững
Make friends : Kết bạn

Strong chemistry : Chất xúc tác mạnh

Casual acquaintances : Bạn xã giao

Significant other : Nửa kia của họ

Significant relationship : Mối quan hệ
đặc biệt


Soul mate : Tri kỉ

Good friends / close friend : Bạn tốt, bạn
thân
Love at first sign : Tình yêu sét đánh
Fall in love : Yêu nhau

Destined to be together : Dành riêng cho
nhau
Have feelings for : Có cảm tình
The feeling is nto mutual : Tình cảm đơn
phương

Hes / shes just not my type : Anh/cô ấy không phải là mẫu người của tôi
Unrequited love : Tình yêu không được đáp lại
Childhood sweetheart : Người yêu thuở thơ ấu
High school/college sweetheart : Người yêu thời cấp 3, Cao Đẳng
Mutual friend : Bạn chung
Make a commitment : Gắn bó với nhau
Proposes to the women : Cầu hôn người yêu
Happily married : Cặp đôi hạnh phúc
Happy ending : Kết thúc tốt đẹp
Have a affair : Ngoại tình
Cheating on their husband / wife : Đang lừa dối chồng / vợ của họ
Have an affair : Ngoại tình
Cheating on : Lừa dối

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET



ENGLISH COLLOCATIONS
BƯỚC 2
NGHE VÀ DỊCH : Hãy đọc kỹ bài dịch và so sánh chúng với câu Tiếng Anh
gốc để rèn luyện cách hiểu đúng nội dung Tiếng Anh cho bạn. Chúng tôi
khuyến khích bạn vừa nghe lại bài này bằng Tiếng Anh, vừa xem phần lời dịch

Chú ý :
Nền tảng tốt nhất để đọc nhanh, hiểu đúng và đưa ra lựa chọn chính xác trong
bài thi đầy áp lực đó là HIỂU SÂU và NẮM CHẮC nội dung từng chủ đề. Hãy
dành nhiều thời gian cho việc đọc và hiểu cặn kẽ từng câu trong bài đọc khi ôn
luyện. Lý do người học ngoại ngữ nhanh bị quên là vì họ không thực sự hiểu nó.
Khi bạn đã hiểu sâu, hiểu đúng từng câu, từng bài, thì bạn sẽ không thể quên
được.
When you move to a new city, it can be
hard to make friends.

Khi bạn chuyển đến một thành phố mới,
việc kết bạn sẽ trở nên khó khăn.

Youll probably have a number of
casual acquaintances people who you
know on a basic level, but with whom
you dont have a significant relationship.
Over time, some of these may become
good friends or close friends these
collocations refer to friends with whom
you have an especially strong
relationship.


Có thể bạn sẽ có rất nhiều bạn xã giao
những người mà bạn chỉ biết sơ qua và
không có bất kì một mối quan hệ đặc biệ
nào với họ cả. Sau một thời gian, một
vài người trong số họ có thể trở thành
bạn tốt hay bạn thân của bạn những
cụm từ này muốn nói đến những người
có mối quan hệ đặc biệt bền vững với
bạn

Do you believe in love at first sight?
Thats when two people meet each other
and immediately fall in love perhaps
because they have strong chemistry
this expression describes strong
compatibility or connection between two
possible romantic partners.

Bạn có tin vào tình yêu sét đánh không ?
Đó là khi hai người gặp nhau và yêu
nhau ngay từ cái nhìn đầu tiên có lẽ là
do có chất xúc tác mạnh nào đó cụm
từ này được sử dụng để miêu tả sự kết
nối hoặc sự hòa hợp mãnh liệt giữa hai
người mà sau này có thể trở thành bạn
đời của nhau.

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET



LESSON 2 : RELATIONSHIP
Some people believe that their
significant other (their boyfriend,
girlfriend, husband, or wife) is their soul
mate this is a poetic expression that
means that two people are destined to be
together.
Its possible for one person to have
feelings for another person this
expression is an indirect way to describe
romantic feelings but if the other
person doesnt feel the same way, then
the feeling is not mutual.

Một vài người tin rằng nửa kia của họ (
như bạn trai, bạn gái, chồng hoặc vợ ) là
tri kỉ - Đây là một cụm từ hoa mỹ, nó có
nghĩa là hai người sinh ra để dành cho
nhau.

The other person might say hes/shes
just not my type meaning that they
are interested in people of a different
type of personality/appearance. Ah,
theres nothing sadder than unrequited
love! (Love that is not returned)

Người khác có thẻ nói rằng anh ấy / cô
ấy không phải là mẫu người tôi thích
điều đó có nghĩa là họ chỉ thấy hứng thú

với những người có tính cách / diện mạo
khác họ. Thật không có gì đáng buồn
hơn khi tình yêu không được đáp lại!f (
tình yêu không quay trở lại )
Một vài người đã kết hôn với những
người mà họ đã yêu từ thời thơ ấu hoặc
là từ khi họ học trung học / cao đẳng.
Nói một cách văn thơ thì họ đã yêu từ
thời ấu thơ, thời niên thiếu hay là thời
còn học cao đẳng. Nhờ có một người
bạn chung,những cặp đôi khác nên
duyên là do sự giới thiệu của một người
bạn chung một người mà là bạn của cả
hai người. Khi mà một cặp đôi đã sẵn
sàng gắn bó với nhau thì người đàn ông
sẽ cầu hôn người yêu của mình nghĩa
là người đàn ông đó hỏi cưới người phụ
nữ của anh ta. Nếu đám cưới tốt đẹp,
mọi người sẽ nói đó là một cặp đôi hạnh
phúc

Some people marry their childhood
sweetheart or high school/college
sweetheart this expression refers to a
boyfriend or girlfriend from your
childhood, teenage, or college years.
Other couples are introduced by a
mutual friend one friend that the two
people have in common. When the
couple is ready to make a commitment,

the man proposes to the woman he
asks her to marry him. If the marriage is
good, then we say the couple is happily
married.

Có thể là một người có cảm tình với một
người khác cụm từ này là một cách
diễn đạt gián tiếp dùng để miêu tả những
cảm xúc lãng mạn, nhưng nếu người kia
không cảm thấy như vậy thì đó chỉ là
tình cảm đơn phương thôi.

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS
Unfortunately, not all love stories have a
happy ending. Sometimes a husband or
wife has an affair they have sex with
a different person. We can also say that
they
are
cheating
on
their
husband/wife. The expression have an
affair is typically used only for married
couples, and the expression cheating
on can be used for married couples or
for boyfriends/girlfriends.


Thật không may không phải câu chuyện
tình yêu nào cũng đều có một kết thúc
đẹp. Đôi khi,người vợ hoặc người chồng
đi ngoại tình họ lên giường với một
người khác. Chúng ta có thể nói rằng họ
đang lừa dối chồng hoặc vợ của họ.Cách
diễn đạt ngoại tình được sử dụng với
những đôi đã cưới nhau, cách diễn đạt
lừa dối (cheating on) có thể được sử
dụng cho cả những cặp đôi đã kết hôn và
những cặp đôi đang yêu nhau.

BƯỚC 3 :
CHƠI TRÒ CHƠI CỦA TƯ DUY : Hãy NÓI TO những cụm từ Tiếng Việt trong
đoạn văn dưới đây thành Tiếng Anh dựa vào những gì bạn đã đọc bài đọc ở trang trước.
Bạn phải đảm bảo rằng bạn sẽ nói to đấy. Nếu bạn nói thầm hoặc chỉ nhìn bằng mắt rồi
suy nghĩ, bạn sẽ không đạt được tiến bộ nào đáng kể đâu.
Những cụm từ Tiếng Việt này có trong mục từ vựng cần nắm vững ở trang trước.

When you move to a new city, it can be hard to kết bạn. Youll probably have a
number of bạn xã giao people who you know on a basic level, but with whom you
dont have a significant relationship. Over time, some of these may become bạn tốt or
bạn thân these collocations refer to friends with whom you have an especially strong
relationship.
Do you believe in tình yêu sét đánh ? Thats when two people meet each other and
immediately yêu nhau perhaps because they have chất xúc tác mạnh this
expression describes strong compatibility or connection between two possible romantic
partners. Some people believe that their nửa kia của họ (their boyfriend, girlfriend,
husband, or wife) is their tri kỉ this is a poetic expression that means that two people

are destined to be together.
Its possible for one person to có cảm tình another person this expression is an
indirect way to describe romantic feelings but if the other person doesnt feel the same

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


LESSON 2 : RELATIONSHIP
way, then tình cảm đơn phương. The other person might say anh ấy/ cô ấy không
phải mẫu người của tôi meaning that they are interested in people of a different
type of personality/appearance. Ah, theres nothing sadder than tình yêu không được
đáp lại ! (Love that is not returned)
Some people marry their người yêu thời thơ ấu or người yêu thời học sinh, sinh viên
this expression refers to a boyfriend or girlfriend from your childhood, teenage, or
college years. Other couples are introduced by a bạn chung one friend that the two
people have in common. When the couple is ready to gắn bó với nhau, the man cầu
hôn người yêu he asks her to marry him. If the marriage is good, then we say the
couple is cặp đôi hạnh phúc.
Unfortunately, not all love stories have a happy ending. Sometimes a husband or wife
ngoại tình they have sex with a different person. We can also say that they are lừa
dối chồng / vợ của họ. The expression have an affair is typically used only for
married couples, and the expression cheating on can be used for married couples or
for boyfriends/girlfriends.

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS
LESSON 3 : CHARACTER & BEHAVIOR
BÀI 3 : TÍNH CÁCH & HÀNH VI

BƯỚC 1
Đọc và nghe : Hãy vừa nghe, vừa đọc bài đọc sau. Sau khi nghe và đọc xong, bạn hãy
cố gắng dịch bài đọc đó sang Tiếng Việt.

When I was a teenager, I was painfully shy (extremely shy). I loved reading books, and
I had a vivid imagination (had a creative and colorful imagination). My best friend had
a more outgoing personality (she liked to be friendly and sociable) and a good sense of
humor (ability to make other people laugh).
Unfortunately she was also brutally honest, and sometimes her comments hurt my
feelings (made me sad, upset, or angry).
Although I was fiercely loyal to her, she showed her true colors (revealed her true
personality) when she played a prank (did a trick) that humiliated me in front of the
class. I bore a grudge (continued feeling angry) against her for years afterwards. Now
that I look back on it, I can see that she had low selfesteem (she considered herself
inferior) and a bit of a mean streak (a streak is a tiny bit of someones personality).
I've come out of my shell (become less shy) since those days; I have a thicker skin
(Im less sensitive to criticism) and it doesn't bother me when people speak their minds
(say exactly what they think, without considering the effects of the words on others).
My biggest flaw is that I have a tendency to be arrogant some say I have a
superiority complex (consider myself superior to others). Ill admit that it is hard for
me to swallow my pride (stop being arrogant) and recognize when I've been mistaken
about something. My resolution for the New Year is to make a more concerted effort to
put others first (consider the needs of other people more important than my own).

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


LESSON 3 : CHARACTER & BEHAVIOR
Từ vựng cần nắm vững
Painfully shy : Cực kì nhút nhát


Look back on : Nhìn lại

Have a vivid imagination : Có trí tưởng
tượng phong phú

Low self esteem : Quá mặc cảm

Outgoing personality : Hướng ngoại

A mean treak : Sống nội tâm

Sense of humor : Khướu hài hước

Come out of my shell : Trở nên bớt nhút
nhát

Brutally honest : Rất thẳng thắn

Have a thicker skin : Dạn dày hơn

Hurt my feelings : Làm tổn thương tôi

Speak their mind : Nói thẳng thắn

Fiercely loyal : Cực kì trung thành

Have a tendency : Có khuynh hướng

Showed her true colors : Bộc lộ bản chất

thật

Have a superiority complex : Nghĩ mình
hơn người

Played a prank : Đùa quá chớn ( chơi
khăm )

Swallow my pride : Không kiêu ngạo

Humiliated me (v) : Làm bẽ mặt tôi
Bore a grudge : Tức giận trong thời gian


Resolutions : Quyết tâm
More concerted effort : Nỗ lực hơn
Put others first : Đặt lợi ích của người
khác lên trên.

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS
BƯỚC 2
NGHE VÀ DỊCH : Hãy đọc kỹ bài dịch và so sánh chúng với câu Tiếng Anh gốc để
rèn luyện cách hiểu đúng nội dung Tiếng Anh cho bạn. Chúng tôi khuyến khích bạn vừa
nghe lại bài này bằng Tiếng Anh, vừa xem phần lời dịch.

Chú ý :
Nền tảng tốt nhất để đọc nhanh, hiểu đúng và đưa ra lựa chọn chính xác trong

bài thi đầy áp lực đó là HIỂU SÂU và NẮM CHẮC nội dung từng chủ đề. Hãy
dành nhiều thời gian cho việc đọc và hiểu cặn kẽ từng câu trong bài đọc khi ôn
luyện. Lý do người học ngoại ngữ nhanh bị quên là vì họ không thực sự hiểu nó.
Khi bạn đã hiểu sâu, hiểu đúng từng câu, từng bài, thì bạn sẽ không thể quên
được.

When I was a teenager, I was painfully
shy (extremely shy). I loved reading
books, and I had a vivid imagination
(had
a
creative
and
colorful
imagination).

Khi còn là một là thiếu niên, tôi rất
nhút nhát (cực kỳ nhút nhát). Tôi thích
đọc sách, và có một trí tưởng tượng
rất phong phú (có trí tưởng tượng sáng
tạo và đầy màu sắc).

My best friend had a more outgoing
personality (she liked to be friendly and
sociable) and a good sense of humor
(ability to make other people laugh).

Người bạn thân nhất của tôi có tính
cách hướng ngoại ( cô ấy thân thiện và
hòa đồng) và có khiếu hài hước (khả

năng làm cho người khác cười)

Unfortunately she was also brutally
honest, and sometimes her comments
hurt my feelings (made me sad, upset,
or angry).

Thật không may, cô ấy quá thẳng thắn,
và đôi khi ý kiến của cô ấy làm tổn
thương tôi (làm tôi buồn, khó chịu, hay
tức giận )

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


LESSON 3 : CHARACTER & BEHAVIOR
Although I was fiercely loyal to her, she
showed her true colors (revealed her
true personality) when she played a
prank (did a trick) that humiliated me in
front of the class.I bore a grudge
(continued feeling angry) against her for
years afterwards.

Mặc dù tôi cực kì trung thành với cô
ấy, nhưng cô ấy đã bộc lộ tính cách
thật của mình (thể hiện tính cách thật
của cô ấy) khi đã đùa ác (đã chơi khăm)
tôi, làm bẽ mặt tôi trước lớp.Tôi oán
giận ( liên tục cảm thấy tức giận ) cô ấy

nhiều năm sau đó

Now that I look back on it, I can see that
she had low selfesteem (she considered
herself inferior) and a bit of a mean
streak (a streak is a tiny bit of
someones personality).

Giờ nhìn lại, tôi có thể thấy rằng cô ấy
quá mặc cảm (cô ấy coi mình thấp kém
hơn) và sống nội tâm (sống nội tâm là
phần thật sự riêng trong cá tính của ai đó

I've come out of my shell (become less
shy) since those days; I have a thicker
skin (Im less sensitive to criticism) and
it doesn't bother me when people speak
their minds (say exactly what they
think, without considering the effects of
the words on others).

Tôi đã bớt nhút nhát hơn kể từ những
ngày đó; Tôi đã dạn dày hơn (bớt nhạy
cảm với những lời chỉ trích) và không
còn thấy bận tâm khi mọi người nói
thẳng nói thật (nói chính xác những gì
họ nghĩ mà không suy nghĩ rằng những
lời lẽ đó có thể ảnh hưởng đến người
khác).
Khiếm khuyết lớn nhất của tôi là tôi có

khuynh hướng kiêu ngạo - một số
người nói rằng tôi luôn nghĩ mình hơn
người (coi bản thân giỏi hơn người
khác).

My biggest flaw is that I have a
tendency to be arrogant some say I
have a superiority complex (consider
myself superior to others).

Ill admit that it is hard for me to
swallow my pride (stop being arrogant)
and recognize when I've been mistaken
about something. My resolution for the
New Year is to make a more concerted
effort to put others first (consider the
needs of other people more important
than my own).

Tôi phải thừa nhận rằng thật khó để
không kiêu ngạo và chỉ nhận ra khi mắc
sai lầm về điều gì đó. Quyết tâm của tôi
cho Năm Mới là nỗ lực nhiều hơn nữa
để nghĩ về người khác trước (coi
những nhu cầu của người khác quan
trọng hơn của mình).

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET



ENGLISH COLLOCATIONS
BƯỚC 3 :
CHƠI TRÒ CHƠI CỦA TƯ DUY : Hãy NÓI TO những cụm từ Tiếng Việt trong
đoạn văn dưới đây thành Tiếng Anh dựa vào những gì bạn đã đọc bài đọc ở trang trước.
Bạn phải đảm bảo rằng bạn sẽ nói to đấy. Nếu bạn nói thầm hoặc chỉ nhìn bằng mắt rồi
suy nghĩ, bạn sẽ không đạt được tiến bộ nào đáng kể đâu.
Những cụm từ Tiếng Việt này có trong mục từ vựng cần nắm vững ở trang trước.

When I was a teenager, I was vô cùng nhút nhát (extremely shy). I loved reading
books, and I có một trí tưởng tượng phong phú (had a creative and colorful
imagination). My best friend had a more hướng ngoại (she liked to be friendly and
sociable) and a good khướu hài hước (ability to make other people laugh).
Unfortunately she was also thẳng thắn, and sometimes her comments làm tổn thương
tôi (made me sad, upset, or angry).
Although I was trung thành to her, she bộc lộ bản chất thật (revealed her true
personality) when she chơi khăm (did a trick) that làm bẽ mặt tôi in front of the class.
I tức giận (continued feeling angry) against her for years afterwards. Now that I nhìn
lại it, I can see that she had quá mặc cảm (she considered herself inferior) and a bit of
sống nội tâm (a streak is a tiny bit of someones personality).
I've trở nên bớt nhút nhát (become less shy) since those days; I dạn dày hơn (Im less
sensitive to criticism) and it doesn't bother me when people nói thẳng thắn (say exactly
what they think, without considering the effects of the words on others).
My biggest flaw is that I có khuynh hướng to be arrogant some say I nghĩ mình hơn
người (consider myself superior to others). Ill admit that it is hard for me to không
kiêu ngạo (stop being arrogant) and recognize when I've been mistaken about
something. My quyết tâm for the New Year is to make a nỗ lực hơn to đặt lợi ích của
người khác lên trên (consider the needs of other people more important than my own).

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET



ENGLISH COLLOCATIONS
LESSON 11 : WORK
BÀI 11 : CÔNG VIỆC
BƯỚC 1
Đọc và nghe : Hãy vừa nghe, vừa đọc bài đọc sau. Sau khi nghe và đọc xong,
bạn hãy cố gắng dịch bài đọc đó sang Tiếng Việt.
If youve just graduated from college and youve never had a job, you can start your
career by doing an internship (a temporary, low-level job) to gain experience.
Depending on the company, the internship could lead to an opportunity to get an entrylevel job (a job that doesnt require much skill or experience) at the same company.
Although you might be earning minimum wage (the minimum salary required by law),
if you do excellent work and are a good team player (you cooperate well with your coworkers) you could get a promotion (get an increase in responsibility) or get a raise
(get an increase in salary) hopefully both! Just dont slack off, otherwise youll be
fired/dismissed (lose your job).
Its normal for there to be periods of time when you have a heavy workload (a lot of
work) and need to work overtime (work extra hours). But if you have a very
demanding job (an intense job with lots of responsibilities) and youre stressed out all
the time, then it might be time to quit your job (leave your job voluntarily) and look for
another one.
Now that you have experience, youll be able to get a job with a more competitive
salary (salary that is higher than average) and generous benefits (extra benefits like
health insurance, discounts, a company car, etc). If you cant find a well-paid and
rewarding job in your field, it might be time for a career change.
The typical way of applying for a job is to read the job ads in the newspaper or online,
then send your resume to the company with a cover letter. The company will then
interview the candidates it feels are most qualified, based on the job description.
Sometimes job seekers (people looking for a job) need to take a menial job (job
requiring a very low level of skill) in order to earn a living (get enough money to
survive) while theyre between jobs. But if youre persistent, a great job offer should


THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


LESSON 11 : WORK
come your way sooner or later maybe even for your dream job (a job that would be
perfect for you)

Từ vựng cần nắm vững
Doing an intership : Thực tập

Rewarding job : sự khen thưởng

Entry level job : Việc làm ko yêu cầu
kinh nghiệm, kĩ năng

Career change : Thay đổi công việc

Minimum wage : Mức lương tối thiểu
A good team player : Một đội nhóm tốt
Get an promotion : Được thăng tiến
Get a raise : Tăng lương
Be fired/dismissed : Bị sa thải
A heavy workload : Khối lượng công
việc nhiều

Applying for a job : Ứng tuyển việc làm
Job ads : Quảng cáo việc làm
Cover letter : Đơn xin việc ( đơn ứng
tuyển )
Interview the candidates : Lên lịch

phỏng vấn
Job description : Bản mô tả công việc
Job seekers : Người tìm việc

Work overtime : Làm thêm giờ

Menial job : Công việc tạm thời

Demanding job : Công việc áp lực

Earn a living : Kiếm sống

Quit your job : Bỏ việc

Between jobs : Chờ việc tốt hơn

Get a job : Có việc

Persistent (n) : Sự kiên trì

Competitive salary : Mức lương cao

A great job offer : Một công việc tuyệt
vời

Generous benefits : Quyền lợi tốt hơn
Well paid : Lương cao

Dream job : Công việc mơ ước


THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS
BƯỚC 2
NGHE VÀ DỊCH : Hãy đọc kỹ bài dịch và so sánh chúng với câu Tiếng Anh
gốc để rèn luyện cách hiểu đúng nội dung Tiếng Anh cho bạn. Chúng tôi
khuyến khích bạn vừa nghe lại bài này bằng Tiếng Anh, vừa xem phần lời dịch
Chú ý :
Nền tảng tốt nhất để đọc nhanh, hiểu đúng và đưa ra lựa chọn chính xác trong
bài thi đầy áp lực đó là HIỂU SÂU và NẮM CHẮC nội dung từng chủ đề. Hãy
dành nhiều thời gian cho việc đọc và hiểu cặn kẽ từng câu trong bài đọc khi ôn
luyện. Lý do người học ngoại ngữ nhanh bị quên là vì họ không thực sự hiểu nó.
Khi bạn đã hiểu sâu, hiểu đúng từng câu, từng bài, thì bạn sẽ không thể quên
được.
If youve just graduated from college
and youve never had a job, you can
start your career by doing an internship
(a temporary, low-level job) to gain
experience. Depending on the company,
the internship could lead to an
opportunity to get an entry-level job (a
job that doesnt require much skill or
experience) at the same company.

Nếu bạn vừa mới tốt nghiệp và không có
việc làm, bạn có thể bắt đầu sự nghiệp
của mình bằng việc thực tập ( một công
việc tạm thời ) để tích lũy những kinh
nghiệm quý báu. Tùy thuộc vào công ty

mà bạn thực tập, họ có thể cho bạn cơ
hội nhận được việc làm ( công việc
không yêu cầu kinh nghiệm hay kĩ năng)
ở một công ty khác cùng lĩnh vực.

Although you might be earning
minimum wage (the minimum salary
required by law), if you do excellent
work and are a good team player (you
cooperate well with your co-workers)
you could get a promotion (get an
increase in responsibility) or get a raise
(get an increase in salary) hopefully
both! Just dont slack off, otherwise
youll be fired/dismissed (lose your
job).

Mặc dù bạn chỉ nhận được một mức
lương tối thiểu ( mức lương cơ bản theo
quy định của pháp luật ) nhưng nếu bạn
làm việc xuất sắc và có một đội nhóm
tốt ( bạn hợp tác tốt với đồng nghiệp ),
bạn có thể được thăng tiến ( trách nhiệm
tăng lên ) hoặc được tăng lương. Hi
vọng là được cả hai!!. Nhưng chỉ cần tắc
trách trong công việc, bạn sẽ bị sa thải (
bị mất việc)

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET



LESSON 11 : WORK
Its normal for there to be periods of
time when you have a heavy workload
(a lot of work) and need to work
overtime (work extra hours). But if you
have a very demanding job (an intense
job with lots of responsibilities) and
youre stressed out all the time, then it
might be time to quit your job (leave
your job voluntarily) and look for
another one.

Đó là chuyện bình thường vì trong thời
gian làm việc bạn có một khối lượng
công việc lớn ( rất nhiều công việc ) và
cần làm việc thêm giờ. Nhưng nếu bạn
làm việc với cường độ cao, trách nhiệm
nặng nề, rất có thể bạn hoàn toàn sẽ bị
căng thẳng và sau đó có thể bạn sẽ phải
bỏ việc và lại tìm đến một người khác.

Now that you have experience, youll be
able to get a job with a more
competitive salary (salary that is higher
than average) and generous benefits
(extra benefits like health insurance,
discounts, a company car, etc). If you
cant find a well-paid and rewarding
job in your field, it might be time for a

career change.
The typical way of applying for a job is
to read the job ads in the newspaper or
online, then send your resume to the
company with a cover letter.

Khi bạn đã có kinh nghiệm, bạn có thể
có được một công việc có mức lương
cao hơn ( mức lương cao hơn mức trung
bình ) và quyền lợi tốt hơn ( quyền lợi
này giống như BHYT, giảm giá.).
Nếu bạn không thể đạt được mức lương
cao và sự khen thưởng trong công việc,
tốt nhất bạn nên thay đổi công việc.

The company will then interview the
candidates it feels are most qualified,
based on the job description.

Sometimes job seekers (people looking
for a job) need to take a menial job (job
requiring a very low level of skill) in
order to earn a living (get enough
money to survive) while theyre
between jobs.

Một cách đơn giản để ứng tuyển việc
làm đó là đọc các bài quảng cáo trên các
tờ báo hoặc trực tuyến và sau đó gửi hồ
sơ cá nhân của bạn đến công ty kèm

theo đơn xin việc.
Sau đó, công ty sẽ lên lịch hẹn phỏng
vấn các ứng viên và họ sẽ chọn ra người
phù hợp nhất dựa trên bảng mô tả công
việc và buổi phỏng vấn.
Đôi khi những người tìm việc cần phải
có một công việc bình thường ( công
việc chỉ cần kĩ năng ở mức thấp ) để
kiếm sống ( có đủ tiền để trang trải cuộc
sống ) trong khi họ đang chờ việc tốt
hơn .

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


ENGLISH COLLOCATIONS
But if youre persistent, a great job
offer should come your way sooner or
later maybe even for your dream job
(a job that would be perfect for you)

Nhưng nếu bạn là một người kiên trì,
một công việc tuyệt vời sẽ đến với bạn,
vấn đề chỉ là sớm hay muộn mà thôi, đó
có thể là công việc mơ ước của bạn (
công việc hoàn hảo cho bạn )!

BƯỚC 3 :
CHƠI TRÒ CHƠI CỦA TƯ DUY : Hãy NÓI TO những cụm từ Tiếng Việt trong
đoạn văn dưới đây thành Tiếng Anh dựa vào những gì bạn đã đọc bài đọc ở trang trước.

Bạn phải đảm bảo rằng bạn sẽ nói to đấy. Nếu bạn nói thầm hoặc chỉ nhìn bằng mắt rồi
suy nghĩ, bạn sẽ không đạt được tiến bộ nào đáng kể đâu.
Những cụm từ Tiếng Việt này có trong mục từ vựng cần nắm vững ở trang trước.
If youve just graduated from college and youve never had a job, you can start your
career by thực tập (a temporary, low-level job) to gain experience. Depending on the
company, the internship could lead to an opportunity to get an công việc không yêu
cầu kĩ năng, kinh nghiệm (a job that doesnt require much skill or experience) at the
same company.
Although you might be earning mức lương tối thiểu (the minimum salary required by
law), if you do excellent work and are một đội nhóm tốt (you cooperate well with your
co-workers) you could được thăng tiến (get an increase in responsibility) or được tăng
lương (get an increase in salary) hopefully both! Just dont slack off, otherwise youll
bị sa thải (lose your job).
Its normal for there to be periods of time when you have khối lượng công việc nhiều
(a lot of work) and need to làm thêm giờ (work extra hours). But if you have a very
công việc áp lực (an intense job with lots of responsibilities) and youre stressed out all
the time, then it might be time to bỏ việc (leave your job voluntarily) and look for
another one.
Now that you have experience, youll be able to có việc with a more mức lương cạnh
tranh (salary that is higher than average) and quyền lợi tốt hơn (extra benefits like

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET


LESSON 11 : WORK
health insurance, discounts, a company car, etc). If you cant find a mức lương cao and
sự khen thưởng in your field, it might be time for a thay đổi công việc.
The typical way of ứng tuyển việc làm is to read the quảng cáo công việc in the
newspaper or online, then send your resume to the company with a cover letter. The
company will then lên lịch phỏng vấn it feels are most qualified, based on the bản mô

tả công việc.
Sometimes người tìm việc (people looking for a job) need to take a công việc tạm thời
(job requiring a very low level of skill) in order to kiếm sống (get enough money to
survive) while theyre chờ việc tốt h ơn. But if youre persistent, một công việc tuyệt
vời should come your way sooner or later maybe even for your công việc mơ ước (a
job that would be perfect for you)

THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET