Have strong chemistry là gì
Collocations in EnglishBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.65 KB, 20 trang ) ENGLISH COLLOCATIONS THE MORE YOU SHARE THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS GIỚI THIỆU NỘI DUNG SÁCH Giải thích về khái niệm Collocation Collocations là gì? Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp bạn đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn. Ví dụ bạn nói Shes got yellow hair. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ sẽ cười vì yellow không đi với hair. Họ nói Shes got blonde hair. Cùng nghĩa là vàng mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói making friends chứ không nói getting friends. Vậy học collocations sẽ giúp các bạn : 1. Dùng từ chính xác; 2. Nói và viết tự nhiên như người bản ngữ; 3. Mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng. Ví dụ thay vì viết We had a very happy holiday, bạn sẽ viết We had a blissfully happy holiday. Nghe hấp dẫn hơn phải không nào? Collocation có thể dưới các dạng sau: Adj + noun Verb + noun Noun + verb Adv + adj Verb + adverb/ prepositional phrase Noun + noun Ngoài ra ; phrasal verbs cũng có khi được xem là collocations. Ví dụ: 1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng 2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi 3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định 4/ Come down heavily on: phạt nặng 5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi Khi bạn mắc lỗi với các collocation,người khác thường sẽ hiểu bạn nhưng Tiếng Anh của bạn không được tự nhiên bởi vì nó là sự khác nhau trong cách giao tiếp hàng ngày của người bản ngữ. THE MORE YOU SHARE THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS Vì vậy, nếu bạn muốn cải thiện sự trôi chảy khi nói Tiếng Anh và nói Tiếng Anh nhều hơn giống như giọng người bản ngữ, bạn sẽ thích cuốn sách này. Trong bài học, các bạn sẽ được học một đoạn văn nói về các chủ đề thông dụng với các cụm từ mới đã được in đậm, áp dụng phương pháp Do Thái, chúng tôi sẽ giúp bạn học thuộc siêu tốc các cụm từ mới trong bài với 4 nguyên tắc và 13 Bí Mật học Tiếng Anh của người Do Thái. Và đây là 4 nguyên tắc & 13 Bí Mật : 1. 2. 3. 4. 4 Nguyên Tắc Học Tiếng Anh của người Do Thái Học từ vựng là yếu tố ưu tiên số 1. Ngữ pháp sẽ tự nhiên hình thành sau đó. Phải tìm hiểu cặn kẽ ý nghĩa của từng câu Tiếng Anh. Phải học theo cụm từ và học trong bối cảnh của bài nghe hoặc bài đọc. Nhất thiết phải đọc to cả câu tiếng anh mà bạn thấy. Khi gặp từ lồng ghép bằng tiếng Việt, bạn phải đọc to sang tiếng Anh. 13 Bí mật Học Tiếng Anh của người Do Thái 1. Trí nhớ tốt bắt nguồn từ mục tiêu rõ ràng. 2. Trí nhớ xuất sắc hoàn toàn là do rèn luyện. Bất cứ ai đều có thể rèn luyện trí nhớ ngôn ngữ xuất sắc. 3. Nhớ sâu từ vựng là do lặp lại trong nhiều bối cảnh. 4. Giao tiếp tích cực với bản thân là thuốc bổ cho trí tuệ. 5. Cảm xúc mạnh giúp nhớ sâu nhớ lâu. 6. Cam kết làm đến cùng mới là người xuất sắc. 7. Tập trung để đột phá. 8. Học cùng bạn bè để nhân đôi sức mạnh. 9. Hình mẫu tiếp thêm năng lượng cho trí tuệ. 10.Dám sai nhiều để nhanh đúng. 11. Thi thố thường xuyên để phá vỡ giới hạn của chính mình. 12. Xuất chúng là vượt ra khỏi đám đông. 13. Dạy lại người khác khiến trí tuệ càng thêm xuất sắc. Trích nguồn : Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh VÀ BÂY GIỜ CÁC BẠN HÃY TRẢI NGHIỆM VỚI PHƯƠNG PHÁP NÀY NHÉ THE MORE YOU SHARE THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS LESSON 2 : RELATIONSHIP BÀI 2 : MỐI QUAN HỆ BƯỚC 1 Đọc và nghe : Hãy vừa nghe, vừa đọc bài đọc sau. Sau khi nghe và đọc xong, bạn hãy cố gắng dịch bài đọc đó sang Tiếng Việt When you move to a new city, it can be hard to make friends. Youll probably have a number of casual acquaintances people who you know on a basic level, but with whom you dont have a significant relationship. Over time, some of these may become good friends or close friends these collocations refer to friends with whom you have an especially strong relationship. Do you believe in love at first sight? Thats when two people meet each other and immediately fall in love perhaps because they have strong chemistry this expression describes strong compatibility or connection between two possible romantic partners. Some people believe that their significant other (their boyfriend, girlfriend, husband, or wife) is their soul mate this is a poetic expression that means that two people are destined to be together. Its possible for one person to have feelings for another person this expression is an indirect way to describe romantic feelings but if the other person doesnt feel the same way, then the feeling is not mutual. The other person might say hes/shes just not my type meaning that they are interested in people of a different type of personality/appearance. Ah, theres nothing sadder than unrequited love! (Love that is not returned) Some people marry their childhood sweetheart or high school/college sweetheart this expression refers to a boyfriend or girlfriend from your childhood, teenage, or college years. Other couples are introduced by a mutual friend one friend that the two people have in common. When the couple is ready to make a commitment, the man proposes to the woman he asks her to marry him. If the marriage is good, then we say the couple is happily married. Unfortunately, not all love stories have a happy ending. Sometimes a husband or wife has an affair they have sex with a different person. We can also say that they are cheating on their husband/wife. The expression have an affair is typically used only THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 2 : RELATIONSHIP for married couples, and the expression cheating on can be used for married couples or for boyfriends/girlfriends. Từ vựng cần nắm vững Make friends : Kết bạn Strong chemistry : Chất xúc tác mạnh Casual acquaintances : Bạn xã giao Significant other : Nửa kia của họ Significant relationship : Mối quan hệ đặc biệt Soul mate : Tri kỉ Good friends / close friend : Bạn tốt, bạn thân Love at first sign : Tình yêu sét đánh Fall in love : Yêu nhau Destined to be together : Dành riêng cho nhau Have feelings for : Có cảm tình The feeling is nto mutual : Tình cảm đơn phương Hes / shes just not my type : Anh/cô ấy không phải là mẫu người của tôi Unrequited love : Tình yêu không được đáp lại Childhood sweetheart : Người yêu thuở thơ ấu High school/college sweetheart : Người yêu thời cấp 3, Cao Đẳng Mutual friend : Bạn chung Make a commitment : Gắn bó với nhau Proposes to the women : Cầu hôn người yêu Happily married : Cặp đôi hạnh phúc Happy ending : Kết thúc tốt đẹp Have a affair : Ngoại tình Cheating on their husband / wife : Đang lừa dối chồng / vợ của họ Have an affair : Ngoại tình Cheating on : Lừa dối THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS BƯỚC 2 NGHE VÀ DỊCH : Hãy đọc kỹ bài dịch và so sánh chúng với câu Tiếng Anh gốc để rèn luyện cách hiểu đúng nội dung Tiếng Anh cho bạn. Chúng tôi khuyến khích bạn vừa nghe lại bài này bằng Tiếng Anh, vừa xem phần lời dịch Chú ý : Nền tảng tốt nhất để đọc nhanh, hiểu đúng và đưa ra lựa chọn chính xác trong bài thi đầy áp lực đó là HIỂU SÂU và NẮM CHẮC nội dung từng chủ đề. Hãy dành nhiều thời gian cho việc đọc và hiểu cặn kẽ từng câu trong bài đọc khi ôn luyện. Lý do người học ngoại ngữ nhanh bị quên là vì họ không thực sự hiểu nó. Khi bạn đã hiểu sâu, hiểu đúng từng câu, từng bài, thì bạn sẽ không thể quên được. When you move to a new city, it can be hard to make friends. Khi bạn chuyển đến một thành phố mới, việc kết bạn sẽ trở nên khó khăn. Youll probably have a number of casual acquaintances people who you know on a basic level, but with whom you dont have a significant relationship. Over time, some of these may become good friends or close friends these collocations refer to friends with whom you have an especially strong relationship. Có thể bạn sẽ có rất nhiều bạn xã giao những người mà bạn chỉ biết sơ qua và không có bất kì một mối quan hệ đặc biệ nào với họ cả. Sau một thời gian, một vài người trong số họ có thể trở thành bạn tốt hay bạn thân của bạn những cụm từ này muốn nói đến những người có mối quan hệ đặc biệt bền vững với bạn Do you believe in love at first sight? Thats when two people meet each other and immediately fall in love perhaps because they have strong chemistry this expression describes strong compatibility or connection between two possible romantic partners. Bạn có tin vào tình yêu sét đánh không ? Đó là khi hai người gặp nhau và yêu nhau ngay từ cái nhìn đầu tiên có lẽ là do có chất xúc tác mạnh nào đó cụm từ này được sử dụng để miêu tả sự kết nối hoặc sự hòa hợp mãnh liệt giữa hai người mà sau này có thể trở thành bạn đời của nhau. THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 2 : RELATIONSHIP Some people believe that their significant other (their boyfriend, girlfriend, husband, or wife) is their soul mate this is a poetic expression that means that two people are destined to be together. Its possible for one person to have feelings for another person this expression is an indirect way to describe romantic feelings but if the other person doesnt feel the same way, then the feeling is not mutual. Một vài người tin rằng nửa kia của họ ( như bạn trai, bạn gái, chồng hoặc vợ ) là tri kỉ - Đây là một cụm từ hoa mỹ, nó có nghĩa là hai người sinh ra để dành cho nhau. The other person might say hes/shes just not my type meaning that they are interested in people of a different type of personality/appearance. Ah, theres nothing sadder than unrequited love! (Love that is not returned) Người khác có thẻ nói rằng anh ấy / cô ấy không phải là mẫu người tôi thích điều đó có nghĩa là họ chỉ thấy hứng thú với những người có tính cách / diện mạo khác họ. Thật không có gì đáng buồn hơn khi tình yêu không được đáp lại!f ( tình yêu không quay trở lại ) Một vài người đã kết hôn với những người mà họ đã yêu từ thời thơ ấu hoặc là từ khi họ học trung học / cao đẳng. Nói một cách văn thơ thì họ đã yêu từ thời ấu thơ, thời niên thiếu hay là thời còn học cao đẳng. Nhờ có một người bạn chung,những cặp đôi khác nên duyên là do sự giới thiệu của một người bạn chung một người mà là bạn của cả hai người. Khi mà một cặp đôi đã sẵn sàng gắn bó với nhau thì người đàn ông sẽ cầu hôn người yêu của mình nghĩa là người đàn ông đó hỏi cưới người phụ nữ của anh ta. Nếu đám cưới tốt đẹp, mọi người sẽ nói đó là một cặp đôi hạnh phúc Some people marry their childhood sweetheart or high school/college sweetheart this expression refers to a boyfriend or girlfriend from your childhood, teenage, or college years. Other couples are introduced by a mutual friend one friend that the two people have in common. When the couple is ready to make a commitment, the man proposes to the woman he asks her to marry him. If the marriage is good, then we say the couple is happily married. Có thể là một người có cảm tình với một người khác cụm từ này là một cách diễn đạt gián tiếp dùng để miêu tả những cảm xúc lãng mạn, nhưng nếu người kia không cảm thấy như vậy thì đó chỉ là tình cảm đơn phương thôi. THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS Unfortunately, not all love stories have a happy ending. Sometimes a husband or wife has an affair they have sex with a different person. We can also say that they are cheating on their husband/wife. The expression have an affair is typically used only for married couples, and the expression cheating on can be used for married couples or for boyfriends/girlfriends. Thật không may không phải câu chuyện tình yêu nào cũng đều có một kết thúc đẹp. Đôi khi,người vợ hoặc người chồng đi ngoại tình họ lên giường với một người khác. Chúng ta có thể nói rằng họ đang lừa dối chồng hoặc vợ của họ.Cách diễn đạt ngoại tình được sử dụng với những đôi đã cưới nhau, cách diễn đạt lừa dối (cheating on) có thể được sử dụng cho cả những cặp đôi đã kết hôn và những cặp đôi đang yêu nhau. BƯỚC 3 : CHƠI TRÒ CHƠI CỦA TƯ DUY : Hãy NÓI TO những cụm từ Tiếng Việt trong đoạn văn dưới đây thành Tiếng Anh dựa vào những gì bạn đã đọc bài đọc ở trang trước. Bạn phải đảm bảo rằng bạn sẽ nói to đấy. Nếu bạn nói thầm hoặc chỉ nhìn bằng mắt rồi suy nghĩ, bạn sẽ không đạt được tiến bộ nào đáng kể đâu. Những cụm từ Tiếng Việt này có trong mục từ vựng cần nắm vững ở trang trước. When you move to a new city, it can be hard to kết bạn. Youll probably have a number of bạn xã giao people who you know on a basic level, but with whom you dont have a significant relationship. Over time, some of these may become bạn tốt or bạn thân these collocations refer to friends with whom you have an especially strong relationship. Do you believe in tình yêu sét đánh ? Thats when two people meet each other and immediately yêu nhau perhaps because they have chất xúc tác mạnh this expression describes strong compatibility or connection between two possible romantic partners. Some people believe that their nửa kia của họ (their boyfriend, girlfriend, husband, or wife) is their tri kỉ this is a poetic expression that means that two people are destined to be together. Its possible for one person to có cảm tình another person this expression is an indirect way to describe romantic feelings but if the other person doesnt feel the same THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 2 : RELATIONSHIP way, then tình cảm đơn phương. The other person might say anh ấy/ cô ấy không phải mẫu người của tôi meaning that they are interested in people of a different type of personality/appearance. Ah, theres nothing sadder than tình yêu không được đáp lại ! (Love that is not returned) Some people marry their người yêu thời thơ ấu or người yêu thời học sinh, sinh viên this expression refers to a boyfriend or girlfriend from your childhood, teenage, or college years. Other couples are introduced by a bạn chung one friend that the two people have in common. When the couple is ready to gắn bó với nhau, the man cầu hôn người yêu he asks her to marry him. If the marriage is good, then we say the couple is cặp đôi hạnh phúc. Unfortunately, not all love stories have a happy ending. Sometimes a husband or wife ngoại tình they have sex with a different person. We can also say that they are lừa dối chồng / vợ của họ. The expression have an affair is typically used only for married couples, and the expression cheating on can be used for married couples or for boyfriends/girlfriends. THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS LESSON 3 : CHARACTER & BEHAVIOR BÀI 3 : TÍNH CÁCH & HÀNH VI BƯỚC 1 Đọc và nghe : Hãy vừa nghe, vừa đọc bài đọc sau. Sau khi nghe và đọc xong, bạn hãy cố gắng dịch bài đọc đó sang Tiếng Việt. When I was a teenager, I was painfully shy (extremely shy). I loved reading books, and I had a vivid imagination (had a creative and colorful imagination). My best friend had a more outgoing personality (she liked to be friendly and sociable) and a good sense of humor (ability to make other people laugh). Unfortunately she was also brutally honest, and sometimes her comments hurt my feelings (made me sad, upset, or angry). Although I was fiercely loyal to her, she showed her true colors (revealed her true personality) when she played a prank (did a trick) that humiliated me in front of the class. I bore a grudge (continued feeling angry) against her for years afterwards. Now that I look back on it, I can see that she had low selfesteem (she considered herself inferior) and a bit of a mean streak (a streak is a tiny bit of someones personality). I've come out of my shell (become less shy) since those days; I have a thicker skin (Im less sensitive to criticism) and it doesn't bother me when people speak their minds (say exactly what they think, without considering the effects of the words on others). My biggest flaw is that I have a tendency to be arrogant some say I have a superiority complex (consider myself superior to others). Ill admit that it is hard for me to swallow my pride (stop being arrogant) and recognize when I've been mistaken about something. My resolution for the New Year is to make a more concerted effort to put others first (consider the needs of other people more important than my own). THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 3 : CHARACTER & BEHAVIOR Từ vựng cần nắm vững Painfully shy : Cực kì nhút nhát Look back on : Nhìn lại Have a vivid imagination : Có trí tưởng tượng phong phú Low self esteem : Quá mặc cảm Outgoing personality : Hướng ngoại A mean treak : Sống nội tâm Sense of humor : Khướu hài hước Come out of my shell : Trở nên bớt nhút nhát Brutally honest : Rất thẳng thắn Have a thicker skin : Dạn dày hơn Hurt my feelings : Làm tổn thương tôi Speak their mind : Nói thẳng thắn Fiercely loyal : Cực kì trung thành Have a tendency : Có khuynh hướng Showed her true colors : Bộc lộ bản chất thật Have a superiority complex : Nghĩ mình hơn người Played a prank : Đùa quá chớn ( chơi khăm ) Swallow my pride : Không kiêu ngạo Humiliated me (v) : Làm bẽ mặt tôi Bore a grudge : Tức giận trong thời gian dà Resolutions : Quyết tâm More concerted effort : Nỗ lực hơn Put others first : Đặt lợi ích của người khác lên trên. THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS BƯỚC 2 NGHE VÀ DỊCH : Hãy đọc kỹ bài dịch và so sánh chúng với câu Tiếng Anh gốc để rèn luyện cách hiểu đúng nội dung Tiếng Anh cho bạn. Chúng tôi khuyến khích bạn vừa nghe lại bài này bằng Tiếng Anh, vừa xem phần lời dịch. Chú ý : Nền tảng tốt nhất để đọc nhanh, hiểu đúng và đưa ra lựa chọn chính xác trong bài thi đầy áp lực đó là HIỂU SÂU và NẮM CHẮC nội dung từng chủ đề. Hãy dành nhiều thời gian cho việc đọc và hiểu cặn kẽ từng câu trong bài đọc khi ôn luyện. Lý do người học ngoại ngữ nhanh bị quên là vì họ không thực sự hiểu nó. Khi bạn đã hiểu sâu, hiểu đúng từng câu, từng bài, thì bạn sẽ không thể quên được. When I was a teenager, I was painfully shy (extremely shy). I loved reading books, and I had a vivid imagination (had a creative and colorful imagination). Khi còn là một là thiếu niên, tôi rất nhút nhát (cực kỳ nhút nhát). Tôi thích đọc sách, và có một trí tưởng tượng rất phong phú (có trí tưởng tượng sáng tạo và đầy màu sắc). My best friend had a more outgoing personality (she liked to be friendly and sociable) and a good sense of humor (ability to make other people laugh). Người bạn thân nhất của tôi có tính cách hướng ngoại ( cô ấy thân thiện và hòa đồng) và có khiếu hài hước (khả năng làm cho người khác cười) Unfortunately she was also brutally honest, and sometimes her comments hurt my feelings (made me sad, upset, or angry). Thật không may, cô ấy quá thẳng thắn, và đôi khi ý kiến của cô ấy làm tổn thương tôi (làm tôi buồn, khó chịu, hay tức giận ) THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 3 : CHARACTER & BEHAVIOR Although I was fiercely loyal to her, she showed her true colors (revealed her true personality) when she played a prank (did a trick) that humiliated me in front of the class.I bore a grudge (continued feeling angry) against her for years afterwards. Mặc dù tôi cực kì trung thành với cô ấy, nhưng cô ấy đã bộc lộ tính cách thật của mình (thể hiện tính cách thật của cô ấy) khi đã đùa ác (đã chơi khăm) tôi, làm bẽ mặt tôi trước lớp.Tôi oán giận ( liên tục cảm thấy tức giận ) cô ấy nhiều năm sau đó Now that I look back on it, I can see that she had low selfesteem (she considered herself inferior) and a bit of a mean streak (a streak is a tiny bit of someones personality). Giờ nhìn lại, tôi có thể thấy rằng cô ấy quá mặc cảm (cô ấy coi mình thấp kém hơn) và sống nội tâm (sống nội tâm là phần thật sự riêng trong cá tính của ai đó I've come out of my shell (become less shy) since those days; I have a thicker skin (Im less sensitive to criticism) and it doesn't bother me when people speak their minds (say exactly what they think, without considering the effects of the words on others). Tôi đã bớt nhút nhát hơn kể từ những ngày đó; Tôi đã dạn dày hơn (bớt nhạy cảm với những lời chỉ trích) và không còn thấy bận tâm khi mọi người nói thẳng nói thật (nói chính xác những gì họ nghĩ mà không suy nghĩ rằng những lời lẽ đó có thể ảnh hưởng đến người khác). Khiếm khuyết lớn nhất của tôi là tôi có khuynh hướng kiêu ngạo - một số người nói rằng tôi luôn nghĩ mình hơn người (coi bản thân giỏi hơn người khác). My biggest flaw is that I have a tendency to be arrogant some say I have a superiority complex (consider myself superior to others). Ill admit that it is hard for me to swallow my pride (stop being arrogant) and recognize when I've been mistaken about something. My resolution for the New Year is to make a more concerted effort to put others first (consider the needs of other people more important than my own). Tôi phải thừa nhận rằng thật khó để không kiêu ngạo và chỉ nhận ra khi mắc sai lầm về điều gì đó. Quyết tâm của tôi cho Năm Mới là nỗ lực nhiều hơn nữa để nghĩ về người khác trước (coi những nhu cầu của người khác quan trọng hơn của mình). THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS BƯỚC 3 : CHƠI TRÒ CHƠI CỦA TƯ DUY : Hãy NÓI TO những cụm từ Tiếng Việt trong đoạn văn dưới đây thành Tiếng Anh dựa vào những gì bạn đã đọc bài đọc ở trang trước. Bạn phải đảm bảo rằng bạn sẽ nói to đấy. Nếu bạn nói thầm hoặc chỉ nhìn bằng mắt rồi suy nghĩ, bạn sẽ không đạt được tiến bộ nào đáng kể đâu. Những cụm từ Tiếng Việt này có trong mục từ vựng cần nắm vững ở trang trước. When I was a teenager, I was vô cùng nhút nhát (extremely shy). I loved reading books, and I có một trí tưởng tượng phong phú (had a creative and colorful imagination). My best friend had a more hướng ngoại (she liked to be friendly and sociable) and a good khướu hài hước (ability to make other people laugh). Unfortunately she was also thẳng thắn, and sometimes her comments làm tổn thương tôi (made me sad, upset, or angry). Although I was trung thành to her, she bộc lộ bản chất thật (revealed her true personality) when she chơi khăm (did a trick) that làm bẽ mặt tôi in front of the class. I tức giận (continued feeling angry) against her for years afterwards. Now that I nhìn lại it, I can see that she had quá mặc cảm (she considered herself inferior) and a bit of sống nội tâm (a streak is a tiny bit of someones personality). I've trở nên bớt nhút nhát (become less shy) since those days; I dạn dày hơn (Im less sensitive to criticism) and it doesn't bother me when people nói thẳng thắn (say exactly what they think, without considering the effects of the words on others). My biggest flaw is that I có khuynh hướng to be arrogant some say I nghĩ mình hơn người (consider myself superior to others). Ill admit that it is hard for me to không kiêu ngạo (stop being arrogant) and recognize when I've been mistaken about something. My quyết tâm for the New Year is to make a nỗ lực hơn to đặt lợi ích của người khác lên trên (consider the needs of other people more important than my own). THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS LESSON 11 : WORK BÀI 11 : CÔNG VIỆC BƯỚC 1 Đọc và nghe : Hãy vừa nghe, vừa đọc bài đọc sau. Sau khi nghe và đọc xong, bạn hãy cố gắng dịch bài đọc đó sang Tiếng Việt. If youve just graduated from college and youve never had a job, you can start your career by doing an internship (a temporary, low-level job) to gain experience. Depending on the company, the internship could lead to an opportunity to get an entrylevel job (a job that doesnt require much skill or experience) at the same company. Although you might be earning minimum wage (the minimum salary required by law), if you do excellent work and are a good team player (you cooperate well with your coworkers) you could get a promotion (get an increase in responsibility) or get a raise (get an increase in salary) hopefully both! Just dont slack off, otherwise youll be fired/dismissed (lose your job). Its normal for there to be periods of time when you have a heavy workload (a lot of work) and need to work overtime (work extra hours). But if you have a very demanding job (an intense job with lots of responsibilities) and youre stressed out all the time, then it might be time to quit your job (leave your job voluntarily) and look for another one. Now that you have experience, youll be able to get a job with a more competitive salary (salary that is higher than average) and generous benefits (extra benefits like health insurance, discounts, a company car, etc). If you cant find a well-paid and rewarding job in your field, it might be time for a career change. The typical way of applying for a job is to read the job ads in the newspaper or online, then send your resume to the company with a cover letter. The company will then interview the candidates it feels are most qualified, based on the job description. Sometimes job seekers (people looking for a job) need to take a menial job (job requiring a very low level of skill) in order to earn a living (get enough money to survive) while theyre between jobs. But if youre persistent, a great job offer should THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 11 : WORK come your way sooner or later maybe even for your dream job (a job that would be perfect for you) Từ vựng cần nắm vững Doing an intership : Thực tập Rewarding job : sự khen thưởng Entry level job : Việc làm ko yêu cầu kinh nghiệm, kĩ năng Career change : Thay đổi công việc Minimum wage : Mức lương tối thiểu A good team player : Một đội nhóm tốt Get an promotion : Được thăng tiến Get a raise : Tăng lương Be fired/dismissed : Bị sa thải A heavy workload : Khối lượng công việc nhiều Applying for a job : Ứng tuyển việc làm Job ads : Quảng cáo việc làm Cover letter : Đơn xin việc ( đơn ứng tuyển ) Interview the candidates : Lên lịch phỏng vấn Job description : Bản mô tả công việc Job seekers : Người tìm việc Work overtime : Làm thêm giờ Menial job : Công việc tạm thời Demanding job : Công việc áp lực Earn a living : Kiếm sống Quit your job : Bỏ việc Between jobs : Chờ việc tốt hơn Get a job : Có việc Persistent (n) : Sự kiên trì Competitive salary : Mức lương cao A great job offer : Một công việc tuyệt vời Generous benefits : Quyền lợi tốt hơn Well paid : Lương cao Dream job : Công việc mơ ước THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS BƯỚC 2 NGHE VÀ DỊCH : Hãy đọc kỹ bài dịch và so sánh chúng với câu Tiếng Anh gốc để rèn luyện cách hiểu đúng nội dung Tiếng Anh cho bạn. Chúng tôi khuyến khích bạn vừa nghe lại bài này bằng Tiếng Anh, vừa xem phần lời dịch Chú ý : Nền tảng tốt nhất để đọc nhanh, hiểu đúng và đưa ra lựa chọn chính xác trong bài thi đầy áp lực đó là HIỂU SÂU và NẮM CHẮC nội dung từng chủ đề. Hãy dành nhiều thời gian cho việc đọc và hiểu cặn kẽ từng câu trong bài đọc khi ôn luyện. Lý do người học ngoại ngữ nhanh bị quên là vì họ không thực sự hiểu nó. Khi bạn đã hiểu sâu, hiểu đúng từng câu, từng bài, thì bạn sẽ không thể quên được. If youve just graduated from college and youve never had a job, you can start your career by doing an internship (a temporary, low-level job) to gain experience. Depending on the company, the internship could lead to an opportunity to get an entry-level job (a job that doesnt require much skill or experience) at the same company. Nếu bạn vừa mới tốt nghiệp và không có việc làm, bạn có thể bắt đầu sự nghiệp của mình bằng việc thực tập ( một công việc tạm thời ) để tích lũy những kinh nghiệm quý báu. Tùy thuộc vào công ty mà bạn thực tập, họ có thể cho bạn cơ hội nhận được việc làm ( công việc không yêu cầu kinh nghiệm hay kĩ năng) ở một công ty khác cùng lĩnh vực. Although you might be earning minimum wage (the minimum salary required by law), if you do excellent work and are a good team player (you cooperate well with your co-workers) you could get a promotion (get an increase in responsibility) or get a raise (get an increase in salary) hopefully both! Just dont slack off, otherwise youll be fired/dismissed (lose your job). Mặc dù bạn chỉ nhận được một mức lương tối thiểu ( mức lương cơ bản theo quy định của pháp luật ) nhưng nếu bạn làm việc xuất sắc và có một đội nhóm tốt ( bạn hợp tác tốt với đồng nghiệp ), bạn có thể được thăng tiến ( trách nhiệm tăng lên ) hoặc được tăng lương. Hi vọng là được cả hai!!. Nhưng chỉ cần tắc trách trong công việc, bạn sẽ bị sa thải ( bị mất việc) THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 11 : WORK Its normal for there to be periods of time when you have a heavy workload (a lot of work) and need to work overtime (work extra hours). But if you have a very demanding job (an intense job with lots of responsibilities) and youre stressed out all the time, then it might be time to quit your job (leave your job voluntarily) and look for another one. Đó là chuyện bình thường vì trong thời gian làm việc bạn có một khối lượng công việc lớn ( rất nhiều công việc ) và cần làm việc thêm giờ. Nhưng nếu bạn làm việc với cường độ cao, trách nhiệm nặng nề, rất có thể bạn hoàn toàn sẽ bị căng thẳng và sau đó có thể bạn sẽ phải bỏ việc và lại tìm đến một người khác. Now that you have experience, youll be able to get a job with a more competitive salary (salary that is higher than average) and generous benefits (extra benefits like health insurance, discounts, a company car, etc). If you cant find a well-paid and rewarding job in your field, it might be time for a career change. The typical way of applying for a job is to read the job ads in the newspaper or online, then send your resume to the company with a cover letter. Khi bạn đã có kinh nghiệm, bạn có thể có được một công việc có mức lương cao hơn ( mức lương cao hơn mức trung bình ) và quyền lợi tốt hơn ( quyền lợi này giống như BHYT, giảm giá.). Nếu bạn không thể đạt được mức lương cao và sự khen thưởng trong công việc, tốt nhất bạn nên thay đổi công việc. The company will then interview the candidates it feels are most qualified, based on the job description. Sometimes job seekers (people looking for a job) need to take a menial job (job requiring a very low level of skill) in order to earn a living (get enough money to survive) while theyre between jobs. Một cách đơn giản để ứng tuyển việc làm đó là đọc các bài quảng cáo trên các tờ báo hoặc trực tuyến và sau đó gửi hồ sơ cá nhân của bạn đến công ty kèm theo đơn xin việc. Sau đó, công ty sẽ lên lịch hẹn phỏng vấn các ứng viên và họ sẽ chọn ra người phù hợp nhất dựa trên bảng mô tả công việc và buổi phỏng vấn. Đôi khi những người tìm việc cần phải có một công việc bình thường ( công việc chỉ cần kĩ năng ở mức thấp ) để kiếm sống ( có đủ tiền để trang trải cuộc sống ) trong khi họ đang chờ việc tốt hơn . THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET ENGLISH COLLOCATIONS But if youre persistent, a great job offer should come your way sooner or later maybe even for your dream job (a job that would be perfect for you) Nhưng nếu bạn là một người kiên trì, một công việc tuyệt vời sẽ đến với bạn, vấn đề chỉ là sớm hay muộn mà thôi, đó có thể là công việc mơ ước của bạn ( công việc hoàn hảo cho bạn )! BƯỚC 3 : CHƠI TRÒ CHƠI CỦA TƯ DUY : Hãy NÓI TO những cụm từ Tiếng Việt trong đoạn văn dưới đây thành Tiếng Anh dựa vào những gì bạn đã đọc bài đọc ở trang trước. Bạn phải đảm bảo rằng bạn sẽ nói to đấy. Nếu bạn nói thầm hoặc chỉ nhìn bằng mắt rồi suy nghĩ, bạn sẽ không đạt được tiến bộ nào đáng kể đâu. Những cụm từ Tiếng Việt này có trong mục từ vựng cần nắm vững ở trang trước. If youve just graduated from college and youve never had a job, you can start your career by thực tập (a temporary, low-level job) to gain experience. Depending on the company, the internship could lead to an opportunity to get an công việc không yêu cầu kĩ năng, kinh nghiệm (a job that doesnt require much skill or experience) at the same company. Although you might be earning mức lương tối thiểu (the minimum salary required by law), if you do excellent work and are một đội nhóm tốt (you cooperate well with your co-workers) you could được thăng tiến (get an increase in responsibility) or được tăng lương (get an increase in salary) hopefully both! Just dont slack off, otherwise youll bị sa thải (lose your job). Its normal for there to be periods of time when you have khối lượng công việc nhiều (a lot of work) and need to làm thêm giờ (work extra hours). But if you have a very công việc áp lực (an intense job with lots of responsibilities) and youre stressed out all the time, then it might be time to bỏ việc (leave your job voluntarily) and look for another one. Now that you have experience, youll be able to có việc with a more mức lương cạnh tranh (salary that is higher than average) and quyền lợi tốt hơn (extra benefits like THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET LESSON 11 : WORK health insurance, discounts, a company car, etc). If you cant find a mức lương cao and sự khen thưởng in your field, it might be time for a thay đổi công việc. The typical way of ứng tuyển việc làm is to read the quảng cáo công việc in the newspaper or online, then send your resume to the company with a cover letter. The company will then lên lịch phỏng vấn it feels are most qualified, based on the bản mô tả công việc. Sometimes người tìm việc (people looking for a job) need to take a công việc tạm thời (job requiring a very low level of skill) in order to kiếm sống (get enough money to survive) while theyre chờ việc tốt h ơn. But if youre persistent, một công việc tuyệt vời should come your way sooner or later maybe even for your công việc mơ ước (a job that would be perfect for you) THE MORE YOU SHARE, THE MORE YOU GET |