Hazard statement là gì

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những quy định của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất [Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals, viết tắt là GHS]. Hai kiểu ký hiệu tượng hình của GHS tượng trưng cho hai mục đích: thứ nhất là để ghi nhãn cảnh báo nguy hiểm trên các công-tên-nơ và những nơi làm việc, và thứ hai để sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Có thể lựa chọn tùy thuộc vào mục tiêu nhất định, nhưng hai kiểu trên thường không sử dụng chung nhau. Hai ký hiệu tượng hình sử dụng cùng một biểu tượng cho mối nguy hiểm giống nhau, cho nên không nhất thiết dành cho việc vận chuyển riêng hay là dành cho nơi làm việc riêng. Ký hiệu tượng hình dành cho việc vận chuyển thường nhiều màu sắc và có thể chứa thông tin bổ sung.

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những công việc cần thiết cho việc ghi nhãn trên công-tên-nơ, vì:

  • nhận dạng được sản phẩm.
  • chỉ cần có từ mang tính nhận biết như DANGER [nguy hiểm] hoặc WARNING [cảnh báo] cũng rất cần thiết để vận chuyển sao cho phù hợp.
  • báo cáo nguy hiểm, chỉ rõ tính chất và mức độ của các rủi ro gây ra bởi các sản phẩm.
  • báo cáo đề phòng, chỉ ra cách các sản phẩm cần được xử lý để giảm thiểu rủi ro cho người sử dụng [cũng như với những người xung quanh và môi trường].
  • trên đó có ghi nơi của nhà cung cấp [có thể là nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu]

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất được dùng để cung cấp nền tảng và để thay thế các ký hiệu tượng hình nguy hiểm khác nhau của mỗi quốc gia. Nó được thực hiện bởi Liên minh châu Âu [quy chế CLP] năm 2009.

Ký hiệu tượng hình GHS dành cho việc vận chuyển giống khuyến cáo trong khuyến nghị của Liên hợp quốc về việc vận chuyển hàng nguy hiểm, thực hiện rộng rãi trong các quy định của quốc gia như Luật Vận chuyển Vật liệu Nguy hiểm Liên bang Mỹ [49 U.S.C. 5101-5128] và DOT quy định tại điều 49 C.F.R. 100-185.

Mục lục

  • 1 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm vật lý
  • 2 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm sức khỏe
  • 3 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm môi trường
  • 4 Ký hiệu tượng hình vận chuyển
  • 4.1 Lớp 1: Chất nổ
  • 4.2 Lớp 2: Khí ga
  • 4.3 Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy
  • 4.4 Các lớp vận tải GHS khác
  • 4.5 Ký hiệu vận tải không GHS
  • 5 Tham khảo

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm vật lýSửa đổi

Sử dụng cho GHS01: Chất nổ
  • Chất nổ không ổn định.
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại A, B.
  • Peroxide hữu cơ loại A, B.
Sử dụng cho GHS02: Dễ cháy
  • Khí ga cháy, loại 1.
  • Aerosol dễ cháy, loại 1, 2.
  • Chất lỏng dễ cháy, loại 1, 2, 3, 4.
  • Chất rắn dễ cháy, loại 1, 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F.
  • Chất lỏng tự cháy, loại 1.
  • Chất rắn tự cháy, loại 1.
  • Chất rắn cháy, loại 3.
  • Chất lỏng cháy, loại 3.
  • Chất tự làm nóng và hỗn hợp loại 1, 2.
  • Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy loại 1, 2, 3.
  • Peroxide hữu cơ loại B, C, D, E, F.
Sử dụng cho GHS03: Chất oxy hóa
  • Chất khí oxy hóa, loại 1.
  • Chất lỏng oxy hóa, loại 1, 2, 3.
  • Chất rắn oxy hóa, loại 1, 2, 3.
Sử dụng cho GHS04: Khí nén
  • Khí nén.
  • Khí hóa lỏng.
  • Khí hóa lỏng lạnh.
  • Khí hoà tan.
Sử dụng cho GHS05: Chất ăn mòn
  • Chất ăn mòn kim loại loại 1.
Sử dụng cho
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.5, 1.6.
  • Khí ga dễ cháy loại 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại G.
  • Peroxide hữu cơ loại G.
Không cần ký hiệu

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm sức khỏeSửa đổi

Sử dụng cho GHS06: Độc
  • Độc cấp tính [miệng, da, hô hấp], loại 1, 2, 3.
Sử dụng cho GHS07: Nguy hại
  • Độc cấp tính [miệng, da, hô hấp], loại 4.
  • Kích ứng da, loại 2, 3.
  • Kích ứng mắt, loại 2A.
  • Mẫn cảm da, loại 1.
  • Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.
    • Kích ứng đường hô hấp.
    • Các tác động ma túy.
Không sử dụng [1]
  • Với ký hiệu "đầu lâu xương chéo".
  • Để chỉ kích ứng da hoặc mắt nếu:
    • Ký hiệu "ăn mòn" cũng có.
    • Ký hiệu "nguy hiểm sức khỏe" được dùng để chỉ sự mẫn cảm hô hấp.
Sử dụng cho GHS08: Nguy hiểm sức khỏe
  • Mẫn cảm hô hấp, loại 1.
  • Đột biến nguyên bào, loại 1A, 1B, 2.
  • Tính gây ung thư, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau một lần phơi nhiễm, loại 1, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại, loại 1, 2.
  • Nguy hiểm hít vào, loại 1, 2.
Sử dụng cho
?
  • Độc cấp tính [miệng, da, hô hấp] loại 5.
  • Kích ứng mắt, loại 2B.
  • Độc tính sinh sản [thông qua cho bú].
Không cần ký hiệu
Sử dụng cho Chất ăn mòn
  • Ăn mòn da, loại 1A, 1B, 1C.
  • Nguy hiểm nghiêm trọng cho mắt, loại 1.

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm môi trườngSửa đổi

Sử dụng cho GHS09: Nguy hiểm môi trường
  • Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 1.
  • Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 1, 2.
Sử dụng cho
  • Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 2, 3.
  • Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 3, 4.
Không yêu cầu.

Ký hiệu tượng hình vận chuyểnSửa đổi

Lớp 1: Chất nổSửa đổi

Sử dụng cho Phân lớp 1.1 đến 1.3
Chất nổ. Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.2: Các chất và vật phẩm có mối nguy hiểm bắn ra nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.3: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây cháy, và hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hoặc là có nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Lưu ý

Các dấu sao được thay thế bằng số lớp và mã tương thích.

Sử dụng cho Phân lớp 1.4
Chất nổ

Các chất và vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng không có mối nguy hiểm đáng kể

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Sử dụng cho Phân lớp 1.5
Chất nổ

Chất rất nhạy cảm có nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Sử dụng cho Phân lớp 1.6
Chất nổ

Không tuyên bố về nguy hiểm

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Lớp 2: Khí gaSửa đổi

Sử dụng cho Phân lớp 2.1
Khí ga dễ cháy

Các khí ở 20°C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa:

  • có thể bắt lửa khi trong hỗn hợp từ 13% trở xuống theo thể tích với không khí;hoặc
  • có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là 12%, không phụ thuộc vào giới hạn dưới dễ cháy.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Sử dụng cho Phân lớp 2.2
Khí không cháy không độc

Các khí:

  • là chất làm ngạt - loại khí thông thường pha loãng hoặc thay thế oxy trong không khí;hoặc
  • là chất oxy hóa - loại khí có thể, nói chung bằng cách cung cấp oxy, gây ra hoặc góp phần đốt cháy các vật liệu khác nhiều hơn so với không khí;hoặc
  • không thuộc các phân lớp khác;

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Sử dụng cho Phân lớp 2.3
Khí độc

Các khí:

  • được biết đến là rất độc hại hoặc ăn mòn với con người do gây ra nguy hiểm cho sức khỏe;hoặc
  • được coi là độc hại, ăn mòn cho người vì có giá trị LC50 bằng hoặc nhỏ hơn 5.000 ml/m3[ppm].

Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháySửa đổi

Sử dụng cho Lớp 3
Các chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60°C và có khả năng duy trì sự cháy.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Sử dụng cho Phân lớp 4.1
Chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn đã khử nhậy.

Chất rắn, trong điều kiện gặp phải trong giao thông vận tải, là dễ cháy hoặc có thể gây ra hoặc góp phần vào cháy thông qua ma sát;các chất tự phản ứng thuộc diện có khả năng trải qua một phản ứng tỏa nhiệt mạnh;các chất nổ rắn khử nhậy có thể phát nổ nếu không pha đủ loãng.

Sử dụng cho Phân lớp 4.2
Các chất có khả năng bốc cháy tự phát.

Các chất có khả năng nung nóng tự phát trong điều kiện bình thường gặp phải trong giao thông vận tải, hoặc làm nóng khi tiếp xúc với không khí, và sau đó là khả năng bắt lửa.

Sử dụng cho Phân lớp 4.3
Các chất khi tiếp xúc với nước sinh ra các loại khí dễ cháy

Các chất, khi tiếp xúc với nước, có khả năng trở thành dễ cháy một cách tự phát hoặc sinh ra các loại khí dễ cháy với số lượng nguy hiểm.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Các lớp vận tải GHS khácSửa đổi

Sử dụng cho Phân lớp 5.1
Chất oxy hóa

Các chất, trong khi bản thân chúng không nhất thiết là có thể bắt cháy, nhưng có thể, nói chung bằng sinh ra oxy, gây ra, hoặc đóng góp vào, sự đốt cháy của các vật liệu khác.

Sử dụng cho Phân lớp 5.2
Peroxide hữu cơ

Các chất hữu cơ có chứa các cấu trúc -O-O- hoá trị hai và có thể được coi là dẫn xuất của hydro peroxid, trong đó một hoặc cả hai nguyên tử hydro được thay thế bởi các gốc hữu cơ.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Các biểu tượng và đường ranh giới trên có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Sử dụng cho Phân lớp 6.1
Các chất độc

Chất với giá trị LD50 300mg/kg [miệng] hoặc 1.000mg/kg [da] hoặc giá trị LC50 4.000 ml/m3[hít phải bụi hay sương].

Sử dụng cho Lớp 8
Các chất ăn mòn

Các chất:

  • gây ra sự phá hủy độ dày toàn phần của mô da nguyên vẹn trong thời gian phơi nhiễm dưới 4 giờ;hoặc
  • thể hiện tốc độ ăn mòn trên 6,25mm mỗi năm trên bề mặt hoặc thép hoặc nhôm ở 55°C.

Ký hiệu vận tải không GHSSửa đổi

Các hình vẽ sau đây được bao gồm trong các quy định mô hình UN nhưng không được đưa vào GHS vì bản chất của các mối nguy hiểm.

Lớp 6.2 Lớp 7 Lớp 9
Các chất lây nhiễm Vật liệu phóng xạ Các chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Phần 1, đoạn 1.4.10.5.3.1, GHS Rev.2

Chủ Đề