Hiện nay dân số việt nam là bao nhiêu

Đến hết năm 2022, dân số Việt Nam đạt gần 99,5 triệu người, trong đó dân số thành thị gần 37,1 triệu người, chiếm 37,3%; dân số nông thôn gần 62,4 triệu người, chiếm 62,7%. Tỷ số giới tính là 99,5 nam/100 nữ. Tuổi thọ trung bình 73,6 tuổi, trong đó nam là 71,1 tuổi và nữ  76,4 tuổi.

Dân số trung bình năm 2022 của Việt Nam tăng gần 1 triệu người so với năm 2021

Trong năm 2023, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng thêm 745 nghìn người, đưa tổng dân số cả nước đạt hơn 100 triệu người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam được dự báo dương, vì số lượng người được sinh ra nhiều hơn số người mất đi; số người chuyển đến Việt Nam để định cư chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước để định cư ở một nước khác. 

Bạn đang thắc mắc về dân số Việt Nam mới nhất là bao nhiêu? Bài viết này sẽ cập nhật đến bạn số liệu chính xác nhất. Hãy cùng theo dõi ngay dưới đây!

Gợi ý các sản phẩm bán chạy tại Vua Nệm

-50%

Bộ Ga chun chăn chần AMD SILKY 25 5CT

5.277.000đ

3.518.000đ

Xem chi tiết

-12%

Nệm foam Goodnight Luna 3 vùng 20cm

12.601.000đ

11.300.000đ

Xem chi tiết

-20%

[Sản phẩm độc quyền] Nệm cao su foam Kim Cương Stella 15cm

10.188.000đ

8.490.000đ

Xem chi tiết

Nội dung

1. Cập nhật dân số Việt Nam mới nhất

Thống kê nhanh chóng về dân số Việt Nam mới nhất hiện nay:

  • Dân số của Việt Nam được cập nhật vào ngày 26/06/2022 là 98.943.593 người [theo số liệu từ Liên Hợp Quốc]
  • Dân số nước ta hiện đang chiếm 1,24% dân số ở trên thế giới
    Việt Nam đứng thứ 15 về bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
  • Mật độ dân số Việt Nam hiện là 319 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất là 310.060 km2, 38,05% dân số Việt Nam hiện đang sống ở thành thị 37.198.539 người vào năm 2019].
  • Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,3 tuổi.
Tìm hiểu dân số Việt Nam mới nhất

Vào năm 2022, dân số Việt Nam dự kiến sẽ tăng 784.706 người và đạt 99.329.145 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên dự báo là số dương bởi số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 879.634 người. Bên cạnh đó, tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm 94.928 người. Điều này có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để đến định cư ở một quốc gia khác.

Theo ước tính, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào ngày năm 2022 là:

  • 4.175 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.765 người chết trung bình mỗi ngày
  • – 260 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Việt Nam tăng trưởng trung bình là 2.150 người mỗi ngày trong năm 2022.

Gợi ý các sản phẩm bán chạy nhất tại Vua Nệm

-50%

Bộ Ga chun chăn chần AMD SILKY 20 5CT

5.202.000đ

3.468.000đ

Xem chi tiết

2. Bảng dân số Việt Nam 1950 đến năm 2020 chính xác nhất

Dưới đây là sự gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1950 đến năm 2020, các dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép tính trung bình từ Phòng Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc. Mời bạn đọc tham khảo:

Biểu đồ dân số Việt Nam 1950 – 2020
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Việt Nam 1951 – 2020

Bảng số liệu dân số Việt Nam từ năm 1950 đến năm 2020:

Bảng dân số Việt Nam từ năm 1950 đến năm 2020

4. Dự báo dân số Việt Nam đến năm 2050

Dự báo dân số Việt Nam đến năm 2050

5. Mật độ dân số

Mật độ dân số Việt Nam hiện nay là 319 người/km2 tính đến 26/06/2022. Số liệu này được tính bằng cách lấy dân số Việt Nam chia cho tổng diện tích của cả nước. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Việt Nam là 310.060 km2.

6. Số liệu dân số theo độ tuổi

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính, Việt Nam có cơ cấu độ tuổi như sau:

  • 23.942.527 trẻ em dưới 15 tuổi [12.536.210 nam/11.406.317 nữ]
  • 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi [32.850.534 nam/32.974.072 nữ]
  • 5.262.699 người trên 64 tuổi [2.016.513 nam/3.245.236 nữ]
Việt Nam là đất nước có cơ cấu dân số trẻ

7. Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi [2019]

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động [người phụ thuộc] trên lực lượng lao động của quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 64 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi. Theo đó, tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam năm 2019 là 45,6%. Bao gồm:

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc: Là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động [dưới 15 tuổi] so với lực lượng lao động của quốc gia. Theo đó, tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Việt Nam là 33,6%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc: Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người ở trên độ tuổi lao động [65+] so với lực lượng lao động của một quốc gia. Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 12,0%.

8. Tuổi thọ [2019]

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học rất quan trọng. Nó sẽ cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi. Tổng tuổi thọ [cả hai giới tính] tại Việt Nam là 75,6 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế là 72 tuổi. Tuổi thọ của giới tính nam trung bình là 71,5 tuổi và tuổi thọ trung bình của giới tính nữ là 79,7 tuổi.

9. Biết chữ [2017]

Theo ước tính đến năm 2017 có 67.190.823 người tương đương với 94,52 % dân số trưởng thành [từ 15 tuổi trở lên] ở Việt Nam hoàn toàn có thể đọc và viết. Bên cạnh đó khoảng 3.895.532 người lớn không biết chữ.

10. TOP 5 tỉnh thành đông dân nhất Việt Nam

Bên cạnh việc tìm hiểu dân số Việt Nam mới nhất hiện nay, hãy cùng tìm hiểu 5 tỉnh thành đông dân nhất ở Việt Nam:

10.1. Thành Phố Hồ Chí Minh

Không quá xa lạ khi TP. HCM là thành phố có dân số lớn nhất Việt Nam hiện nay, bởi số liệu thống kê từ năm 2019 dân số tại TP.HCM đã đạt ngưỡng hơn 9 triệu dân có hộ khẩu và hơn 14 triệu dân nếu tính cả những người cư trú không đăng ký hộ khẩu.

TP. HCM là tỉnh thành đông dân nhất Việt Nam

Là một trung tâm kinh tế trọng điểm của cả nước nên người dân các tỉnh thành khác đã đổ xô vào sinh sốc và làm việc ở đây. Hiện tại, TP. HCM có 16 quận, 1 TP. Thủ Đức cùng 5 huyện nhỏ với diện tích là 2061km2. TP. HCM hiện đang chiếm 20,5% tổng sản phẩm GDP và GDP bình quân đầu người đạt 3700USD.

10.2. Thủ đô Hà Nội

Với diện tích 3.359,82 km2 và dân số 8,33 triệu người, Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất Việt Nam, đồng thời cũng là thành phố đông dân thứ hai, mật độ dân số cao thứ hai trong 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam.

Hiện nay Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã nhưng lịa phân bố dân cư không đồng đều. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam, là trung tâm kinh tế, chính trị văn hoá, đồng thời là nơi được lựa chọn tổ chức sự kiện chính trị trong nước, ngoại giao và thể thao quốc tế.

Thủ đô Hà Nội

10.3. Thanh Hóa

Theo thống kê số liệu dân số năm 2019, Thanh Hoá đạt TOP 3 về tổng dân số trên cả nước với hơn 3,6 triệu người, với nhiều dân tộc sinh sống nhưng chủ yếu là 7 dân tộc phổ biến như Kinh, Mường, Thái, Thổ Dao, Mông, Khơ Mú.

Ngoài ra, Thanh Hoá có diện tích là 11,120km2 chia làm 3 vùng chính là ven biển, trung du, miền núi và bao gồm 2 thành phố trực thuộc tỉnh là Thanh Hóa và Sầm Sơn, 2 thị xã, 23 quận huyện. Ngoài ra, Thanh Hoá còn là một vùng giàu tài nguyên thiên nhiên với 296 mỏ khai thác khoáng sản và tìm được 42 loại khoáng sản khác nhau.

10.4. Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam lên đến 16.493,7km2 với số dân đông thứ 4 với cả nước số liệu được thống kê năm 2019 lên đến hơn 3,3 triệu người với 37 dân tộc cùng sinh sống. Tỉnh Nghệ An hiện có 1 thành phố là Vinh, 3 thị xã cùng 17 huyện ở trên toàn tỉnh.

Địa hình tỉnh Nghệ An có đầy đủ núi, trung du, đồng bằng và ven biển, khí hậu đa dạng và phân chia rõ rệt nhất là mùa hè và mùa đông, nhiệt độ trung bình khá mát mẻ tầm khoảng 25 độ C. Ngoài ra, Nghệ An có những đặc sản nổi tiếng như cháo lươn, cơm lam, nhút Thanh Chương… hứa hẹn là điểm đến du lịch cùng vô số thắng cảnh nổi tiếng và rất hùng vĩ.

10.5. Đồng Nai

Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Nam Bộ có số dân đứng thứ 5 trong nước với số lượng là 3,097 triệu dân và diện tích là 5,905km2. Địa hình tại đây tương đối bằng phẳng, trung du và đồng bằng chiếm phần lớn diện tích. Toàn tỉnh Đồng Nai có 51 dân tộc khác nhau cùng sinh sống nhưng chủ yếu là người Kinh, Hoa, Tày, Nùng… Hiện nay, tỉnh Đồng Nai gồm 2 thành phố chính là Biên Hoà và Long Khánh cùng 9 huyện khác nhau.

Trên đây là những thông tin hữu ích về dân số Việt Nam mới nhất hiện nay mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp được những băn khoăn của của mình. Chúc bạn phút giây thư giãn thật tuyệt!

Dân số của Việt Nam hiện tại là bao nhiêu?

Năm 2020, quy mô dân số nước ta đạt 77,6 triệu người, tăng lên đạt mốc 100 triệu người năm 2023 [trung bình dân số Việt Nam tăng khoảng 1 triệu/năm]. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba khu vực Đông Nam Á [sau Inđônêxia, Philippin] và đứng thứ 15 trên thế giới.

Dân số Việt Nam đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?

Như vậy, dân số Việt Nam năm 2022 xếp thứ 15 trên thế giới. Top 15 quốc gia đông dân nhất thế giới năm 2022.

Trung Quốc có bao nhiêu triệu người?

Tháng 1/2023, Tổng cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc đã xác nhận dự báo của các học giả và các nhà kinh tế rằng dân số của Trung Quốc đã giảm xuống trong năm 2022, cụ thể giảm 850.000 người xuống còn 1,412 tỷ người.

Dân số Việt Nam bao nhiêu năm bao nhiêu nữ?

Trong tổng số hơn 96,2 triệu dân, có 47,88 triệu người [chiếm 49,8%] là nam giới và 48,32 triệu người [chiếm 50,2%] là nữ giới. So với năm 2009, vị trí xếp hạng về quy mô dân số của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á không thay đổi và giảm hai bậc so với các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Chủ Đề