Học phí văn bằng 2 tiếng Trung

Thông báo về việc thu học phí của sinh viên các lớp Đại học VB2 ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Đại học liên thông của Trường Ngoại ngữ - ĐHTN

Thông báo về việc thu học phí của sinh viên các lớp Đại học VB2 ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Đại học liên thông của Trường Ngoại ngữ - ĐHTN.

1. Thông báo số: 1231/TB-ĐHTN về việc thu học phí của sinh viên lớp ĐH văn bằng 2 ngành Ngôn ngữ Anh khóa 16A, 17; ngành ngôn ngữ Trung Quốc khóa 4,5; Đại học liên thông ngành sư phạm Anh khóa 3, 4 tại Trường Ngoại ngữ - ĐHTN. Xem tại đây

2. Thông báo số: 1232/TB-ĐHTN về việc thu học phí của sinh viên lớp ĐH văn bằng 2, ngành Ngôn ngữ Anh hệ CQ khóa 3,4 tại Phân hiệu ĐHTN tại tỉnh Lào Cai. Xem tại đây

3. Thông báo số: 1233/TB-ĐHTN về việc thu học phí của sinh viên lớp ĐH văn bằng 2, ngành Ngôn ngữ Anh hệ VLVH khóa 2, 3, 4 tại Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ, Bắc Ninh. Xem tại đây

4. Thông báo số:1234/TB-ĐHTN về việc thu học phí của sinh viên lớp ĐH văn bằng 2, ngành Ngôn ngữ Anh hệ VLVH khóa 3, ĐHLT ngành sư phạm tiếng anh hệ VLVH khóa 1 tại Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu. Xem tại đây

5. Thông báo số: 1235/TB-ĐHTN về việc thu học phí của sinh viên lớp ĐH văn bằng 2 ngành Ngôn ngữ Anh hệ VLVH K1, lớp ĐH liên thông Sư phạm Anh hệ VLVH K1 tại Trường CĐ Sư phạm Thái Bình. Xem tại đây

6. Thông báo số: 1236/TB-ĐHTN về việc thu học phí của sinh viên lớp ĐH văn bằng 2 ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hệ VLVH khóa 1 tại Trường Đại học Hùng Vương. Xem tại đây

7. Thông báo số: 1298/TB-ĐHTN về việc thu học phí của sinh viên lớp ĐH văn bằng 2 ngành Ngôn ngữ Anh khóa 16A,17; ngành ngôn ngữ Trung Quốc khóa 4 tại Trường Ngoại ngữ ĐHTN. Xem tại đây

Đính kèm:

  • DH VB2 Ngon ngu Anh_Ngon ngu TQ va DHLT su pham Anh_TNN.pdf
  • DH VB2_Ngon ngu Anh_Lao Cai.pdf
  • VB2 Ngon ngu Anh VHVL_Nguyen Van Cu _BN.pdf
  • DH VB2 Ngon ngu Anh he VHVL và DHLT su pham Anh VLVH_CD Lai Chau.pdf
  • DH VB2 Ngon ngu Anh he VHVL và DHLT su pham Anh VLVH_CD Thai Binh.pdf
  • DH VB2 Ngon ngu TQ_DH Hung Vuong.pdf
  • Thu HP DHVB2 NNA K16,17_NNTQ K4.pdf

Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học thu hút rất nhiều các bạn trẻ đam mê ngoại ngữ đăng ký theo học để đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia. Văn bằng 2 tiếng Trung sẽ giúp trang bị kiến thức và kỹ năng cho bạn khởi đầu một công việc mới với sự thành công. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây!

  • Tại sao nên học văn bằng 2 tiếng Trung?
  • Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung
    • Mục tiêu đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung
    • Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung
    • Điều kiện học văn bằng 2 tiếng Trung
  • Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 tiếng Trung

Hiện tại số lượng công ty Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam là rất lớn, nhu cầu nhân lực có hiểu biết về Tiếng Trung ngày càng tăng. Mỗi năm các doanh nghiệp cần tuyển hơn 3000 lao động nên việc bạn có văn bằng 2 tiếng Trung sẽ ghi điểm với nhà tuyển dụng. Thông thường các công ty du lịch, trung tâm tiếng Trung, công ty xuất nhập khẩu, dịch thuật… sẽ tuyển nhân sự biết tiếng Trung liên tục. Mức lương xuất phát điểm là từ 30-45 triệu đồng/tháng đối với người có ngoại ngữ tiếng Trung.

Những người đã đi làm, muốn thăng tiến trong công việc thường đầu tư học văn bằng 2 tiếng Trung sẽ có ích trong công việc nhiều hơn. Đặc biệt, văn bằng 2 tiếng Trung có thời hạn vĩnh viễn và tương đương với văn bằng một. Chính vì điều này sẽ mở ra rất nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm, mức lương cao.

Học phí văn bằng 2 tiếng Trung
Học văn bằng 2 tiếng trung từ xa

Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung

Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung được quy định bởi Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên một số trường sẽ có sự điều chỉnh riêng để phù hợp với khung chương trình chung.

Mục tiêu đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung

  • Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng trung nhằm đào tạo ra những người có chuyên môn giỏi, có kiến thức tố chất về tiếng Trung và sử dụng thành thạo tiếng Trung.
  • Có những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Trung Quốc được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội, văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kỹ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
  • Bên cạnh đó ngành cũng đào tạo ra những người có sức khỏe, rèn luyện phẩm chất đạo đức tốt có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Trung.
Học phí văn bằng 2 tiếng Trung
Văn bằng 2 tiếng trung 2020

>>> Xem thêm: Văn bằng 2 tiếng Hàn

Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung

Các bạn tham khảo khung chương trình và các môn học chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN trong bảng dưới đây.

I Khối kiến thức chung(không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
1 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
2 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
5 Tin học cơ sở 2
6 Ngoại ngữ cơ sở 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2
8 Ngoại ngữ cơ sở 3
9 Giáo dục thể chất
10 Giáo dục quốc phòng-an ninh
11 Kỹ năng bổ trợ
II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
12 Địa lý đại cương
13 Môi trường và phát triển
14 Thống kê cho khoa học xã hội
15 Toán cao cấp
16 Xác suất thống kê
III Khối kiến thức chung của khối ngành
III.1 Bắt buộc
17 Cơ sở văn hóa Việt Nam
18 Nhập môn Việt ngữ học
III.2 Tự chọn
19 Tiếng Việt thực hành
20 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
21 Logic học đại cương
22 Tư duy phê phán
23 Cảm thụ nghệ thuật
24 Lịch sử văn minh thế giới
25 Văn hóa các nước ASEAN
IV Khối kiến thức chung của nhóm ngành
IV.1 Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa
IV.1.1 Bắt buộc
26 Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1
27 Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2
28 Đất nước học Trung Quốc 1
29 Giao tiếp liên văn hóa
IV.1.2 Tự chọn
30 Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc
31 Ngôn ngữ học đối chiếu
32 Phân tích diễn ngôn
33 Tiếng Hán cổ đại
34 Đất nước học Trung Quốc 2
35 Văn học Trung Quốc 1
36 Văn học Trung Quốc 2
37 Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc
IV.2 Khối kiến thức tiếng
38 Tiếng Trung Quốc 1A
39 Tiếng Trung Quốc 1B
40 Tiếng Trung Quốc 2A
41 Tiếng Trung Quốc 2B
42 Tiếng Trung Quốc 3A
43 Tiếng Trung Quốc 3B
44 Tiếng Trung Quốc 4A
45 Tiếng Trung Quốc 4B
46 Tiếng Trung Quốc 3C
47 Tiếng Trung Quốc 4C
V Khối kiến thức ngành
V.1 Định hướng chuyên ngành Phiên dịch
V.1.1 Bắt buộc
48 Phiên dịch
49 Biên dịch
50 Lý thuyết dịch
51 Phiên dịch nâng cao
52 Biên dịch nâng cao
53 Kỹ năng nghiệp vụ phiên biên dịch
V.1.2 Tự chọn
V.1.2.1 Các môn học chuyên sâu
54 Phiên dịch chuyên ngành
55 Biên dịch chuyên ngành
56 Công nghệ trong dịch thuật
57 Dịch văn học
58 Phân tích đánh giá bản dịch
V.1.2.2 Các môn học bổ trợ
59 Tiếng Trung Quốc kinh tế
60 Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng
61 Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn
62 Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh
63 Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng
64 Tiếng Trung Quốc luật
V.2 Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Du lịch
V.2.1 Bắt buộc
65 Phiên dịch
66 Biên dịch
67 Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn
68 Nhập môn khoa học du lịch
69 Kinh tế du lịch
70 Giao tiếp và lễ tân ngoại giao
V.2.2 Tự chọn
V.2.2.1 Các môn học chuyên sâu
71 Quản trị kinh doanh lữ hành
72 Quản trị kinh doanh khách sạn
73 Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn nâng cao
74 Địa lý văn hóa du lịch
75 Hướng dẫn du lịch
V.2.2.2 Các môn học bổ trợ
76 Văn hóa dân gian Trung Quốc
77 Lịch sử Trung Quốc
78 Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc
79 Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan
80 Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh
81 Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng
V.3 Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Kinh tế
V.3.1 Bắt buộc
82 Phiên dịch
83 Biên dịch
84 Tiếng Trung Quốc kinh tế
85 Kinh tế vi mô
86 Kinh tế vĩ mô
87 Kinh tế tiền tệ ngân hàng
V.3.2 Tự chọn
V.3.2.1 Các môn học chuyên sâu
88 Tiếng Trung Quốc kinh tế nâng cao
89 Kinh tế Trung Quốc đương đại
90 Nhập môn quản trị học
91 Kinh tế quốc tế
92 Nhập môn Marketing
93 Nguyên lý kế toán
9 Kinh tế phát triển
V.3.2.2 Các môn học bổ trợ
95 Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng
96 Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh
97 Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn
98 Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng
99 Tiếng Trung Quốc luật
V.4 Định hướng chuyên ngành Trung Quốc học
V.4.1 Bắt buộc
100 Phiên dịch
101 Biên dịch
102 Văn hóa xã hội Trung Quốc đương đại
103 Lịch sử Trung Quốc
104 Triết học Trung Quốc cổ đại
105 Nhập môn Trung Quốc học
V.4.2 Tự chọn
V.4.2.1 Các môn học chuyên sâu
106 Lịch sử giáo dục Trung Quốc
107 Chế độ chính trị nước CHND Trung Hoa
108 Văn hóa dân gian Trung Quốc
109 Trung Quốc cải cách mở cửa – lí luận và thực tiễn
110 Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc
111 Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan
V.4.2.2 Các môn học bổ trợ
112 Kinh tế Trung Quốc đương đại
113 Thơ Đường
114 Phật giáo trong văn hóa Trung Quốc
115 Nho giáo trong thời đại kinh tế thị trường
116 Toàn cầu hóa và các xã hội đương đại
117 Chính sách đối ngoại của Trung Quốc
V.5 Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
118 Thực tập
119 Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V

Điều kiện học văn bằng 2 tiếng Trung

Thí sinh có nguyện vọng đăng ký học Văn bằng 2 tiếng Hàn chỉ cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:

  • Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng bất kỳ chuyên ngành nào.
  • Thí sinh đủ điều kiện sức khỏe để theo tham gia học tập đạt kết quả tốt tại trường.
  • Thí sinh không trong thời gian thi hành án hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học phí văn bằng 2 tiếng Trung
Tuyển sinh văn bằng 2 tiếng trung 2020

>>> Xem thêm: Văn bằng 2 tiếng Nhật

Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 tiếng Trung

Đối tượng tuyển sinh:

  • Các hướng dẫn viên du lịch, người đã đi làm mong muốn được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, dẫn đoàn du lịch Trung Quốc.
  • Các cá nhân thi công chức nhà nước, công chức viên chức nhà nước muốn nâng ngạch lương, mong muốn chuyển hướng công việc.
  • Sinh viên đã tốt nghiệp hoặc đang học đủ điều kiện học song bằng.
  • Giáo viên, giảng viên tiếng Trung các trường trên toàn quốc.
  • Các cá nhân muốn hợp thức hóa các giấy tờ để mở trung tâm ngoại ngữ…

Hình thức tuyển sinh: Dựa trên hình thức xét tuyển: Xét tuyển điểm bằng 1 và bảng điểm.

Phạm vi: Trên cả nước

Thời gian đào tạo:

  • Đào tạo theo tín chỉ.
  • Thời gian học linh hoạt, có thể học trực tuyến hoặc học tại trường.
  • Thời gian học văn bằng 2 tiếng Trung được rút ngắn từ khoảng 12 tháng.

Hồ sơ bao gồm:

  • 01 bộ hồ sơ bảng điểm và bằng đại học hoặc cao đẳng photo công chứng
  • 01 giấy khai sinh có xác nhận của địa phương
  • Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân
  • Ảnh 3×4 ghi rõ thông tin mặt sau và ảnh chụp mới nhất.

Lưu ý: Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc nộp theo đường bưu điện.

Văn bằng 2 tiếng Trung thể hiện mức độ việc làm trong công việc của bạn. Với xu hướng công nghệ 4.0 hiện nay, việc giao tiếp tốt tiếng Trung sẽ đánh giá cao chuyên môn, kỹ năng. Bởi ngôn ngữ giao tiếp không hề bó buộc bạn chỉ cần biết tiếng Anh mà nếu có tiếng Trung, cơ hội thăng tiến của bạn sẽ nằm trong tầm tay.