Hợp đồng cho thuê mặt bằng tiếng anh là gì

Absence of additional costs[payment for electricity, renting premises for farms, replacing obsolete equipment].

N 1356 chứa các định nghĩa quy tắc vàthủ tục tính phí cho thuê mặt bằng trên cơ sở hợp đồng xã hội.

N 1356 contains definitions rules andprocedures for calculating fees for renting premises on the basis of a social contract.

Nếu một bánh đủ lớn thuê mặt bằng, nó có thể cung cấp cho du khách và xà lách và các loại món ăn lạnh.

If a sufficiently large pancake rented premises, it is possible to offer visitors and salads and all kinds of cold dishes.

Thuê mặt bằng, cũng như liệu có thể thuê hoặc thay đổi một căn hộ mà xã hội nhận được.

Bạn cần mua hoặc thuê mặt bằng, mua cổ phiếu và thiết bị của bạn và trả lương cho nhân viên nếu bạn có chúng.

You need to buy or rent premises, purchase your stock and equipment and pay staff if you have them.

Quá trình thuê và thuê mặt bằng mang lại những rủi ro nhất định cho cả hai bên tham gia giao dịch.

The process of renting and renting the premises carries certain risks for both parties to the transaction.

Bạn có thể tìm hiểu về sự khác biệt giữa hợp đồng cho thuê xã hội vàhợp đồng thuê mặt bằng nhà ở chuyên biệt từ bài viết của chúng tôi.

You can find out about the differences between the social rental contract andthe specialized residential premises lease agreement from our article.

Nghĩa vụ của người vay và học viên hỗ trợ kỹ thuật và vệ sinh thuê mặt bằng[ làm sạch, sửa chữa nhỏ/ chính/ mỹ phẩm/ sửa chữa hệ thống ống nước không có kế hoạch];

Obligations of the borrower and the trainee technical and sanitary support rented premises[cleaning, minor/ major/ cosmetic/ unplanned plumbing repairs];

Cách đây chục năm, tôi đầu tư vào sản phẩm cửa thép vân gỗ, tôi ra nước ngoài và tìm thấy sản phẩm ấy cũng đã bắt đây vào liên hệ, nhập dây chuyền,soạn hợp đồng, thuê mặt bằng, nhân sự…….

Ten years ago, I invested in wood grain steel door products, I went abroad and found that the product also started to contact, enter lines,write contracts, rent premises, personnel….

Hiện nay một số khách hàng đang thuê mặt bằng tại tòa nhà để làm văn phòng làm việc, địa điểm kinh doanh như: Ngân hàng HSBC, Tập đoàn tài chính, các tập đoàn lớn trên thế giới các công ty đa quốc gia và các công ty trong nước….

Currently, some customers are renting premises at the building to work offices and business locations such as HSBC Bank, Financial Group, large corporations in the world, multinational companies and companies. domestic company….

Trong trường hợp xảy ra tình huống tiêu cực như vậy, công dân thuê mặt bằng từ chối nhận nó khi ký kết hợp đồng, hoặc điều kiện của anh ta không phù hợp để sốngsau đó người thuê nhà cũng có mọi lý do để chấm dứt hợp đồng sớm.

In the event that such negative situations occur, that the citizen who rents the premises refuses to take it at the conclusion of the contract, or his condition not suitable for livingthen the tenant accordingly also has every reason to terminate the contract prematurely.

Mạng xã hội ở Campuchia tràn ngập sự khinh miệt vì thực tế người Trung Quốc đang trả gấp đôi hoặcgấp ba để mua hoặc thuê mặt bằng cho các doanh nghiệp hoặc nhà ở, buộc người Campuchia và người nước ngoài, không phải người Trung Quốc, phải ra khỏi thị trường.

Cambodia's social media is awash with expressions of scorn for the fact that Chinese people are paying double or

Hợp đồng cho thuê văn phòng tiếng Anh là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng Tiếng Anh [Office Lease Agreement] là văn bản pháp lý quan trọng được lập ra theo thỏa thuận giữa người cho thuê [lessor] và người thuê văn phòng [lessee].

Hợp đồng thuê kho tiếng Anh là gì?

Hợp Đồng Thuê Kho [cất giữ sản phẩm]/ Warehouse Leasing Contract - Caselaw Viet Nam.

Hợp đồng cho thuê tài sản tiếng Anh là gì?

Hợp đồng thuê tài sản trong tiếng Anh là Property lease contract.

Bên cho thuê đất tiếng Anh là gì?

* Từ lessee thường được dùng trong các văn bản pháp lý [hợp đồng cho thuê] giữa 2 bên: bên thuê và bên cho thuê [lessee và lessor]. Còn từ tenant thì được dùng phổ biến hơn trong những ngữ cảnh hằng ngày: người thuê và người cho thuê [tenant and landlord].

Chủ Đề