Hub là gì trong ngân hàng

Chúng ta đang tìm kiếm ý nghĩa của HUB? Trên hình ảnh sau phía trên, các bạn thậm chí thấy những định nghĩa chính của HUB. Nếu mình muốn, các bạn cũng thậm chí tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc các bạn thậm chí share nó với bằng hữu của tớ qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem toàn bộ ý nghĩa của HUB, vui lòng cuộn xuống. Danh sách tương đối đầy đủ những định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới phía trên theo thứ tự bảng chữ dòng.

Đang xem: Hub là viết tắt của từ gì

Ý nghĩa chính của HUB

Hình ảnh sau phía trên trình diễn ý nghĩa được sử dụng thịnh hành nhất của HUB. Chúng ta thậm chí gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bằng hữu qua email.Nếu như bạn là quản trị website của website phi thương mại, vui lòng xuất phiên bản hình ảnh của định nghĩa HUB trên website của doanh nghiệp.

Bạn đang xem: Hub là viết tắt của từ gì

Hub là gì trong ngân hàng


Xem thêm: Have / Keep An Open Mind Là Gì, Nghĩa Của Một Số Cụm Từ Với

Bạn đang xem: Hub là viết tắt của từ gì

Như đã đề cập ở trên, các bạn sẽ thấy toàn bộ những ý nghĩa của HUB trong bảng sau. Xin biết rằng toàn bộ những định nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ dòng.Chúng ta thậm chí nhấp vào link ở phía bên phải để xem thông tin cụ thể của từng định nghĩa, bao hàm những định nghĩa bằng tiếng Anh và từ ngữ địa phương của doanh nghiệp.

từ viết tắtĐịnh nghĩa
HUBBan nhạc trường ĐH Harvard
HUBChiều cao dưới phát triển vượt bậc
HUBGiữ pin
HUBHallam Union xây dựng
HUBHetzel Union xây dựng
HUBHiđrôcacbon sử dụng vi khuẩn
HUBHudson Vương ngân hàng
HUBHumboldt-Universität zu Berlin
HUBHusky Union xây dựng
HUBHy Lạp đoàn Backbone
HUBKhối hệ thống Universal ngân hàng HSBC
HUBRàng buộc lên tầm nhìn
HUBSử dụng đúng mức trong lịch sử vẻ vang sale

HUB đứng trong văn phiên bản

Tóm lại, HUB là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng từ ngữ giản dị và đơn giản. Trang này minh họa cách HUB được sử dụng trong số forums nhắn tin và trò chuyện, ngoài ứng dụng social như VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Từ bảng ở trên, các bạn thậm chí xem toàn bộ ý nghĩa của HUB: một trong những là những thuật ngữ giáo dục, những thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí cả những pháp luật máy tính. Nếu như bạn biết một định nghĩa khác của HUB, vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi. Shop chúng tôi sẽ bao hàm nó trong phiên bản Cập Nhật tiếp theo của trung tâm dữ liệu của công ty chúng tôi. Xin được thông tin rằng một trong những từ viết tắt của công ty chúng tôi và định nghĩa của họ được tạo ra bởi khách truy vấn của công ty chúng tôi. Vì thế vậy, ý kiến đề xuất của doanh nghiệp từ viết tắt mới là rất hoan nghênh! Như một sự trở lại, công ty chúng tôi đã dịch những từ viết tắt của HUB cho Tây Ban Nha, Pháp, Trung Quốc, Bồ Đào Nha, Nga, vv Chúng ta thậm chí cuộn xuống và nhấp vào menu từ ngữ để tìm ý nghĩa của HUB trong số từ ngữ khác của 42.

63 Classroom Review Games Ideas Students Can”T Resist, 4 Review Games To Keep Test Prep Engaging – honamphoto.com

Top 15 Dòng trò chơi Bắn Súng Hay Nhất Mọi Thời Đại, trò chơi Bắn Súng – honamphoto.com

Tháng Năm 24, 2021

Hub là gì trong ngân hàng


Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận

Tên *

Email *

Trang web

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Trung tâm tài chính (tiếng Anh: Financial hub) là một thành phố hoặc khu vực nơi có trụ sở của nhiều tổ chức dịch vụ tài chính đa dạng.

Hub là gì trong ngân hàng

Ảnh minh họa. Nguồn: Business Insider.

Khái niệm

Trung tâm tài chính tiếng Anh là Financial hub.

Trung tâm tài chính là một thành phố hoặc khu vực nơi có trụ sở của nhiều tổ chức dịch vụ tài chính đa dạng.

Từ tiếng Anh "hub" trong thuật ngữ này được sử dụng như một phép ẩn dụ, so sánh ngành công nghiệp dịch vụ tài chính với một chiếc bánh xe, bao gồm một trung tâm và các nan hoa. Trung tâm (hub) ở đây là trung tâm của bánh xe, nơi hội tụ của trục kết nối và nan hoa, do đó nó đóng vai trò quan trọng trung tâm của cơ chế. 

Các thành phố hoặc khu vực nơi tập trung các dịch vụ tài chính của nền kinh tế có vị trí quan trọng tương tự, và do đó được gọi là trung tâm tài chính (financial hub).

Đặc điểm của Trung tâm tài chính

Trung tâm tài chính tồn tại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Ví dụ, Paris là trung tâm tài chính của Pháp, vì hầu hết các định chế tài chính lớn của Pháp và sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất của Pháp, Euronext Paris, đều có trụ sở tại đây. 

Nhưng cũng có những trung tâm tài chính quốc tế đóng vai trò là trung tâm tài chính quan trọng nhất đối với các nền kinh tế khu vực. Một ví dụ về một trung tâm tài chính như vậy là London, nơi đóng vai trò là trung tâm tài chính của toàn bộ châu Âu. Các trung tâm tài chính khác trên khắp thế giới bao gồm Singapore, Hongkong, Tokyo và thành phố New York.

Thành phố là một trung tâm tài chính có rất nhiều lợi thế. Các định chế tài chính như ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, sàn giao dịch chứng khoán và tư vấn đầu tư có thể là những doanh nghiệp có lợi nhuận cao và một thành phố sẽ tăng rất nhiều doanh thu thuế khi các công ty này có trụ sở trong phạm vi thành phố đó. Trở thành một trung tâm tài chính cũng có nghĩa thành phố đó là một địa điểm thuận tiện để tổ chức các cuộc họp và công ước thương mại, từ đó thúc đẩy du lịch và các khoản thu thuế liên quan.

Đồng thời, các trung tâm tài chính như New York và London cũng có giá thuê trung bình tăng vọt trong những năm gần đây khi nhu cầu về nhà ở vượt xa nguồn cung mới. Điều này đã khiến một số nhà hoạt động đặt câu hỏi liệu lợi ích của việc trở thành một trung tâm tài chính có cao hơn chi phí của những công dân nghèo hơn hay không.

Các nhà kinh tế đã cố gắng giải thích hiện tượng các trung tâm tài chính bằng lí thuyết cụm (cluster theory), theo đó các công ty dịch vụ tài chính tập hợp lại ở một số thành phố. Theo lí thuyết cụm, những công ty trong cùng một ngành công nghiệp, cùng đặt tại một thành phố nhất định sẽ có nhiều lợi thế, vì việc thuê nhân công có năng lực của các ngành công nghiệp trở nên dễ dàng hơn.

Ngoài ra, các trung tâm tài chính cũng góp phần thúc đẩy sự cải tiến, do những cá nhân sáng tạo có thể gặp gỡ và thảo luận về các vấn đề giữa các công ty. Kết quả là những tương tác này có thể dẫn đến nhiều sự đổi mới.

Các trung tâm tài chính được đặt tại các khu vực nơi các công ty có quyền truy cập vào số vốn lớn hoặc tài trợ từ các ngân hàng, công ty bảo hiểm và các định chế tài chính khác. Tại các trung tâm tài chính, có rất nhiều công ty dịch vụ tài chính cung cấp dịch vụ liên quan đến sáp nhập và mua lại, IPO và giao dịch. Kể từ tháng 3/2019, Chỉ số Trung tâm Tài chính Toàn cầu (GFCI) đã nêu tên New York là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới, sau đó là London và Hongkong.

(Theo Investopedia)

Hoàng Vy

Trung tâm tài chính (tiếng Anh: Financial hub) là một thành phố hoặc khu vực nơi có trụ sở của nhiều tổ chức dịch vụ tài chính đa dạng.

Hub là gì trong ngân hàng
Ảnh minh họa. Nguồn: Business Insider.

Trung tâm tài chính

Khái niệm

Trung tâm tài chính tiếng Anh là Financial hub.

Trung tâm tài chính là một thành phố hoặc khu vực nơi có trụ sở của nhiều tổ chức dịch vụ tài chính đa dạng.

Từ tiếng Anh "hub" trong thuật ngữ này được sử dụng như một phép ẩn dụ, so sánh ngành công nghiệp dịch vụ tài chính với một chiếc bánh xe, bao gồm một trung tâm và các nan hoa. Trung tâm (hub) ở đây là trung tâm của bánh xe, nơi hội tụ của trục kết nối và nan hoa, do đó nó đóng vai trò quan trọng trung tâm của cơ chế.

Các thành phố hoặc khu vực nơi tập trung các dịch vụ tài chính của nền kinh tế có vị trí quan trọng tương tự, và do đó được gọi là trung tâm tài chính (financial hub).

Đặc điểm của Trung tâm tài chính

Trung tâm tài chính tồn tại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Ví dụ, Paris là trung tâm tài chính của Pháp, vì hầu hết các định chế tài chính lớn của Pháp và sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất của Pháp, Euronext Paris, đều có trụ sở tại đây.

Nhưng cũng có những trung tâm tài chính quốc tế đóng vai trò là trung tâm tài chính quan trọng nhất đối với các nền kinh tế khu vực. Một ví dụ về một trung tâm tài chính như vậy là London, nơi đóng vai trò là trung tâm tài chính của toàn bộ châu Âu. Các trung tâm tài chính khác trên khắp thế giới bao gồm Singapore, Hongkong, Tokyo và thành phố New York.

Thành phố là một trung tâm tài chính có rất nhiều lợi thế. Các định chế tài chính như ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, sàn giao dịch chứng khoán và tư vấn đầu tư có thể là những doanh nghiệp có lợi nhuận cao và một thành phố sẽ tăng rất nhiều doanh thu thuế khi các công ty này có trụ sở trong phạm vi thành phố đó. Trở thành một trung tâm tài chính cũng có nghĩa thành phố đó là một địa điểm thuận tiện để tổ chức các cuộc họp và công ước thương mại, từ đó thúc đẩy du lịch và các khoản thu thuế liên quan.

Đồng thời, các trung tâm tài chính như New York và London cũng có giá thuê trung bình tăng vọt trong những năm gần đây khi nhu cầu về nhà ở vượt xa nguồn cung mới. Điều này đã khiến một số nhà hoạt động đặt câu hỏi liệu lợi ích của việc trở thành một trung tâm tài chính có cao hơn chi phí của những công dân nghèo hơn hay không.

Các nhà kinh tế đã cố gắng giải thích hiện tượng các trung tâm tài chính bằng lí thuyết cụm (cluster theory), theo đó các công ty dịch vụ tài chính tập hợp lại ở một số thành phố. Theo lí thuyết cụm, những công ty trong cùng một ngành công nghiệp, cùng đặt tại một thành phố nhất định sẽ có nhiều lợi thế, vì việc thuê nhân công có năng lực của các ngành công nghiệp trở nên dễ dàng hơn.

Ngoài ra, các trung tâm tài chính cũng góp phần thúc đẩy sự cải tiến, do những cá nhân sáng tạo có thể gặp gỡ và thảo luận về các vấn đề giữa các công ty. Kết quả là những tương tác này có thể dẫn đến nhiều sự đổi mới.

Các trung tâm tài chính được đặt tại các khu vực nơi các công ty có quyền truy cập vào số vốn lớn hoặc tài trợ từ các ngân hàng, công ty bảo hiểm và các định chế tài chính khác. Tại các trung tâm tài chính, có rất nhiều công ty dịch vụ tài chính cung cấp dịch vụ liên quan đến sáp nhập và mua lại, IPO và giao dịch. Kể từ tháng 3/2019, Chỉ số Trung tâm Tài chính Toàn cầu (GFCI) đã nêu tên New York là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới, sau đó là London và Hongkong.

(Theo Investopedia )

Hoàng Vy

Hub là gì trong ngân hàng

Hub là gì trong ngân hàng

Hub là gì trong ngân hàng

Ngân hàng lưu kí (tiếng Anh: Custodian bank) là một định chế tài chính nắm giữ chứng khoán của khách hàng để giữ an toàn nhằm giảm thiểu rủi ro mất cắp hoặc mất mát của họ.

Phong cách lãnh đạo đạo đức là một người giàu lương tâm và là nhà quản trị có đạo đức.

Chỉ số điều kiện tiền tệ (tiếng Anh: Monetary Conditions Index, viết tắt: MCI) sử dụng lãi suất ngắn hạn và tỉ giá hối đoái của một nền kinh tế tiền tệ quốc gia để đánh giá mức độ dễ dàng hoặc thắt chặt của các điều kiện tiền tệ.

Trái phiếu chính phủ Đức (tiếng Anh: Bund) là một công cụ nợ được ban hành bởi chính phủ liên bang Đức để tài trợ cho các chi tiêu.

Sàn giao dịch chứng khoán Úc (tiếng Anh: Australian Securities Exchange, viết tắt: ASX) có trụ sở tại Sydney, Úc.

Đồng Baht Thái (tiếng Anh: Thai Baht, viết tắt: THB) là tiền tệ của Thái Lan.

Trái phiếu rồng (tiếng Anh: Dragon Bond) là một công cụ thu nhập cố định được phát hành bởi một ngân hàng châu Á, ngoại trừ Nhật Bản, có mệnh giá bằng ngoại tệ, thường bằng đô la Mỹ hoặc Yên Nhật.

Thất bại của quản trị viên xuất ngoại làm việc (tiếng Anh: Expatriate failure) là điều có thể xảy ra ở các doanh nghiệp quốc tế.

Lãnh đạo chuyển dạng là sự lãnh đạo bằng cách nêu gương, lấy mình làm gương.

Ngân hàng Dự trữ Úc (tiếng Anh: Reserve Bank of Australia, viết tắt: RBA) là ngân hàng trung ương của Úc.

Doanh thu trên mỗi nhân viên (tiếng Anh: Revenue Per Employee) là một tỉ lệ quan trọng để tính số lượng tiền mà mỗi nhân viên tạo ra cho công ty đó.

Chiết khấu theo số lượng (tiếng Anh: Quantity Discount) là một ưu đãi được cung cấp cho người mua, bằng cách giảm chi phí cho mỗi đơn vị hàng hóa hoặc vật liệu khi mua với số lượng lớn.

Doanh thu trên số phòng hiện có (tiếng Anh: Revenue Per Available Room - RevPAR) là chỉ số thể hiện mức doanh thu thu được trên số phòng hiện có của khách sạn.

Thâm hụt tài khoản vãng lai (tiếng Anh: Current Account Deficit) là phép đo thương mại của một quốc gia, nơi mà giá trị của hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu vượt quá giá trị của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu.

Mới đây, trao đổi với Pháp Luật TP.HCM, một lãnh đạo tỉnh Khánh Hòa xác nhận tỉnh đang điều chỉnh việc giao đất cho các dự án từ đất ở không hình thành đơn vị ở sang đất thương mại dịch vụ.

Chiến lược kinh doanh đơn lẻ (tiếng Anh: Single-business strategy) là một trong những hình thức của chiến lược công ty.

Thiết kế dạng ghép toàn cầu (tiếng Anh: Global hybrid design) là một dạng thiết kế tổ chức toàn cầu.

Resume là một tài liệu gồm một hoặc hai trang mà những người đi xin việc nộp cho nhà tuyển dụng, trong đó ghi lại kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn và các kĩ năng đặc biệt của họ.