Các câu lệnh có điều kiện được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện khác nhau.
Php có điều kiện
Rất thường xuyên khi bạn viết mã, bạn muốn thực hiện các hành động khác nhau cho các điều kiện khác nhau. Bạn có thể sử dụng các câu lệnh có điều kiện trong mã của mình để làm điều này.
Trong PHP, chúng tôi có các tuyên bố có điều kiện sau:
3 Tuyên bố - Thực thi một số mã nếu một điều kiện là đúng
4 Tuyên bố - Thực thi một số mã nếu một điều kiện là đúng và mã khác nếu điều kiện đó là sai- Tuyên bố
5 - Thực thi các mã khác nhau cho nhiều hơn hai điều kiện - Tuyên bố
6 - Chọn một trong nhiều khối mã được thực thi
PHP - Câu lệnh IF
Câu lệnh
3 thực hiện một số mã nếu một điều kiện là đúng.Cú pháp
if [điều kiện] {& nbsp; Mã sẽ được thực thi nếu điều kiện là đúng;}
code to be executed if condition is true;
}
Thí dụ
Đầu ra "Chúc một ngày tốt lành!" Nếu thời gian hiện tại [giờ] nhỏ hơn 20:
Hãy tự mình thử »
PHP - câu tuyên bố nếu ... khác
Câu lệnh
4 thực hiện một số mã nếu một điều kiện là đúng và mã khác nếu điều kiện đó là sai.Cú pháp
if [điều kiện] {& nbsp; Mã sẽ được thực thi nếu điều kiện là đúng;}
code to be executed if condition is true;
} else {
code to be executed if condition is false;
}
Thí dụ
Đầu ra "Chúc một ngày tốt lành!" Nếu thời gian hiện tại [giờ] nhỏ hơn 20:
Hãy tự mình thử »
PHP - câu tuyên bố nếu ... khác
Câu lệnh
4 thực hiện một số mã nếu một điều kiện là đúng và mã khác nếu điều kiện đó là sai.Cú pháp
if [điều kiện] {& nbsp; Mã sẽ được thực thi nếu điều kiện là đúng;}
code to be executed if this condition is true;
} elseif [condition] {
code to be executed if first condition is false and this condition is true;
}
else {
code to be executed if all conditions are false;
}
Thí dụ
Đầu ra "Chúc một ngày tốt lành!" Nếu thời gian hiện tại [giờ] nhỏ hơn 20:
Hãy tự mình thử »
PHP - câu tuyên bố nếu ... khác
Câu lệnh
4 thực hiện một số mã nếu một điều kiện là đúng và mã khác nếu điều kiện đó là sai.if [điều kiện] & nbsp; {& nbsp; Mã sẽ được thực thi nếu điều kiện là đúng; } other {& nbsp; & nbsp; mã sẽ được thực thi nếu điều kiện là sai;}
Ví dụ
1 trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.good
Ý nghĩa
- ?:
- $x = expr1 ? expr2 : expr3
- 4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP
- 4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP
Các câu lệnh if có thể nằm trong một câu lệnh if khác. Người ta gọi đó là câu lệnh if lồng nhau [nested if]. Ví dụ:
1 trong PHP cũng giống các ngôn ngữ khác như C++, Java,… Các bạn có thể đọc bài Cấu trúc rẽ nhánh if else và minh họa với C++ hoặc Các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh if else trong Java để tham khảo thêm nhé!good
5. Toán tử gán có điều kiện [conditional assignment operator]
3:
if [condition] {
//code to be executed if condition is true;
}
Các toán tử gán có điều kiện trong PHP được sử dụng để gán một giá trị cho biến [variable] tùy thuộc vào điều kiện nào được thỏa mãn.condition là True thì các câu lệnh trong thân của if sẽ được thực thi. Điều kiện [condition] có kiểu dữ liệu là boolean và thường là kết quả của các toán tử logic.
Kết quảgood
?:
$x = expr1 ? expr2 : expr3
1 trong PHP:good
if [condition] {
//code to be executed if condition is true;
} else {
//code to be executed if condition is false;
}
Trả về giá trị cho $x. $x = expr2 nếu expr1 = TRUE. $x = expr3 nếu expr1 = FALSE. condition là True thì các câu lệnh trong thân của if sẽ được thực thi. Ngược lại, nếu condition là False thì các câu lệnh trong thân của else sẽ được thực thi.
Kết quảnum is greater than 0 or equal to 0
num is smaller than 0
$x = expr1 ? expr2 : expr3
Trong trường hợp có nhiều điều kiện để so sánh và lựa chọn, chúng ta có thể dùng câu lệnh
good
5. Cú pháp câu lệnh good
5 trong PHP:good
5. Cú pháp câu lệnh good
5 trong PHP:if [condition1] {
//code to be executed if this condition is true;
} elseif [condition2] {
//code to be executed if first condition is false and this condition is true;
} else {
//code to be executed if all conditions are false;
}
Nếu condition1 là True thì các câu lệnh trong thân if sẽ được thực hiện. Nếu condition1 là False thì chuyển sang xem xét condition2. Nếu condition2 là True thì sẽ thực thi các câu lệnh trong thân elif. Nếu condition2 là False thì sẽ thực hiện các câu lệnh trong else. condition1 là True thì các câu lệnh trong thân if sẽ được thực hiện. Nếu condition1 là False thì chuyển sang xem xét condition2. Nếu condition2 là True thì sẽ thực thi các câu lệnh trong thân elif. Nếu condition2 là False thì sẽ thực hiện các câu lệnh trong else.
Kết quảnum is equal to 0
4. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP
Các câu lệnh if có thể nằm trong một câu lệnh if khác. Người ta gọi đó là câu lệnh if lồng nhau [nested if]. Ví dụ:if có thể nằm trong một câu lệnh if khác. Người ta gọi đó là câu lệnh if lồng nhau [nested if]. Ví dụ:
Kết quả
04. Các câu lệnh if lồng nhau trong PHP
Các câu lệnh if có thể nằm trong một câu lệnh if khác. Người ta gọi đó là câu lệnh if lồng nhau [nested if]. Ví dụ:
- 5. Toán tử gán có điều kiện [conditional assignment operator]
- Các toán tử gán có điều kiện trong PHP được sử dụng để gán một giá trị cho biến [variable] tùy thuộc vào điều kiện nào được thỏa mãn.
- Lập trình giao tiếp cảm biến LDR với board mạch Arduino
- Cấu trúc rẽ nhánh switch…case trong PHP
- Hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng mạch điện tử Proteus
Các kỹ thuật lập trình với tập tin [file] trong C++ | Chuỗi ký tự là gì? Cách khởi tạo và một số kỹ thuật lập trình trên chuỗi | Toán tử |
Ví dụ | Ý nghĩa | ?: |
$x = expr1 ? expr2 : expr3 | Trả về giá trị cho $x. $x = expr2 nếu expr1 = TRUE. $x = expr3 nếu expr1 = FALSE. | ?? |
Chuỗi ký tự là gì? Cách khởi tạo và một số kỹ thuật lập trình trên chuỗi
1Kết quảToán tử