Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến




Nếu nói về các thuộc tính CSS cho việc trang trí văn bản thì cũng chỉ có các thuộc tính mà bạn đã xem ở hai phần trước. Nhưng một cái khó nhất trong CSS đó là sử dụng kỹ thuật CSS Layout như thế nào cho chính xác để lên bố cục giao diện website của mình, và đây là bài quan trọng nên đọc trước khi tìm hiểu kỹ thuật CSS Layout mà mình sẽ hướng dẫn sau này.kỹ thuật CSS Layout như thế nào cho chính xác để lên bố cục giao diện website của mình, và đây là bài quan trọng nên đọc trước khi tìm hiểu kỹ thuật CSS Layout mà mình sẽ hướng dẫn sau này.

CSS Layout là thuật ngữ chỉ chung về việc dựng bố cục cho website dựa trên việc sử dụng và tùy biến các khối, phần tử. là thuật ngữ chỉ chung về việc dựng bố cục cho website dựa trên việc sử dụng và tùy biến các khối, phần tử.

Để dễ dàng hơn để sau này khi tìm hiểu về các kỹ thuật nâng cao, thì việc bạn cần làm bây giờ là nên hiểu thế nào là Block, thế nào là Inline. Đây là hai thuật ngữ rất thường sử dụng trong CSS, từ việc đọc các bài hướng dẫn đến việc tìm kiếm giải pháp trên Internet.thế nào là Block, thế nào là Inline. Đây là hai thuật ngữ rất thường sử dụng trong CSS, từ việc đọc các bài hướng dẫn đến việc tìm kiếm giải pháp trên Internet.

Block là gì?

Phần tử khối (Block Elements) là thuật ngữ chỉ chung các thẻ HTML có chức năng tạo một khu vực hay nói dễ nghe xíu là một khối. Khối này có nghĩa là một thẻ khi mà bạn khai báo thì nó sẽ được hiển thị ở mỗi dòng riêng biệt bao gồm các nội dung nằm bên trong. Ở các bài học HTML cơ bản bạn có thể đã biết qua một số thẻ block cơ bản như

,

    ,
      ,

      ,…hiển thị ở mỗi dòng riêng biệt bao gồm các nội dung nằm bên trong. Ở các bài học HTML cơ bản bạn có thể đã biết qua một số thẻ block cơ bản như

      ,

        ,
          ,

          ,…

          Và khi bạn học tới CSS, bạn sẽ dùng một thẻ rất quan trọng nữa đó là

          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          0 và đây là một thẻ được dùng để tạo các block hay một khu vực nào đó để dễ dàng viết CSS sau này.

          Inline là gì?

          Phần tử nội dòng (Inline Elements) là thuật ngữ chỉ chung các thẻ HTML khi mà khai báo vào nội dung thì nó vẫn sẽ nằm chung một dòng với các văn bản khác. Một số thẻ inline rất hay dùng đó là

          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          1,
          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          2,
          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          3,
          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          4,…và đặc biệt là
          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          5 nếu bạn cần gộp nhóm các phần tử nào đó mà không ảnh hưởng đến các văn bản chung một hàng, thẻ
          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          5 này có ý nghĩa và cách sử dụng giống như
          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          0 nhưng nó được dùng trong inline.

          Có thể thay đổi từ Inline sang Block và ngược lại không?

          Câu trả lời là có, chúng ta có thể đổi kiểu hiển thị một phần tử bất kỳ từ inline sang block và ngược lại, hay chuyển qua kiểu hiển thị khác là table với thuộc tính

          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          8 trong CSS. Nhưng vấn đề này mình sẽ nói kỹ hơn ở một phần hướng dẫn riêng cho thuộc tính này sẽ kỹ hơn.

          Tại sao việc hiểu Block và Inline lại quan trọng?

          Khi sử dụng CSS để dựng bố cục website mà bạn chưa hiểu rõ về Block và Inline thì có thể sẽ gặp một số khó khăn nếu đụng tới một số phần khó. Chẳng hạn như bạn sẽ không biết sử dụng

          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          0 và
          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          5 thế nào cho hợp lý, không thể sửa kiểu hiển thị một số phần tử theo ý muốn,…và đây là vấn đề khá quan trọng sau này mà chỉ khi tiến hành thực hành nhiều với CSS bạn mới thấy được.

          Lời kết

          Trong bài này thì mình chỉ muốn giải thích cho các bạn hiểu thế nào là block và inline thôi vì hai thuật ngữ này mình sẽ sử dụng khá nhiều từ bài này. Trong bài này mình cũng có nói qua về thẻ

          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến
          0 nhưng ở ngay bài kế tiếp, mình sẽ nói kỹ hơn về thẻ này và cách sử dụng nó.

          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến

          Thiết lập màu nền cho phần tử. Giá trị của thuộc tính background-color có thể xác định theo tên màu, giá trị Hex, giá trị RGB giống như thuộc tính color.

          font-size

          Canh lề cho nội dung của phần tử. Thuộc tính text-align có ba giá trị:

          Georgia

          Lucida Consolethuộc tính:giá trị thuộc tính

          Arial

          Tahoma

          Impact

          Verdana

          monospace

          Courier

          text-align

          Canh lề cho nội dung của phần tử. Thuộc tính text-align có ba giá trị:

          left (canh cho nội dung nằm bên trái)


          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến

          center (canh cho nội dung nằm ở giữa)

          right (canh cho nội dung nằm bên phải)

          border

          Tạo đường viền bao xung quanh phần tử. Giá trị của thuộc tính border có 3 tham số:


          
          
              
                  
              
              
                  
          Hướng dẫn css inline html - css html nội tuyến

          center (canh cho nội dung nằm ở giữa)

          right (canh cho nội dung nằm bên phải)

          border


          
          
              
                  
              
              
                  

          heading 1

          heading 2

          heading 3

          center (canh cho nội dung nằm ở giữa)

          right (canh cho nội dung nằm bên phải)

          border

          • Tạo đường viền bao xung quanh phần tử. Giá trị của thuộc tính border có 3 tham số:
          • Tham số thứ nhất là độ dày của đường viền

          Tham số thứ hai là kiểu đường viền (Có một số kiểu như: groove, ridge, inset, outset, none, hidden, dotted, dashed, solid, double,....)

          • Tham số thứ ba là màu của đường viền.
          • width, height để nhúng tập tin CSS vào trang web.

          Thiết lập chiều rộng và chiều cao cho phần tử. Có thể xác định theo đơn vị px hoặc %

          h2 {
              color:red;
              font-size:50px;
              font-family:Courier;
          }

          Sau khi xem xong bài viết này, chúng tôi khuyến khích bạn học HTML song song với loạt bài Hướng dẫn sử dụng CSS để đạt được hiệu quả cao nhất.

          
          
              
                  
              
              
                  

          Hello HTML

          CSS là gì?

          CSS (Cascading Style Sheets) là một ngôn ngữ dùng để định dạng cho các phần tử HTML (Ví dụ: chỉnh kích cỡ chữ, chỉnh font chữ, màu chữ, màu nền, hình nền, đường viền,....) dựa trên các cặp thuộc tính:giá trị thuộc tính
          Ta có thể nhúng vào trang web nhiều tập tin CSS bằng cách viết nhiều thẻ

          Với việc sử dụng CSS, ta có thể định dạng ra các phần tử HTML thật đặc biệt và chuyên nghiệp.

          Hướng dẫn học Lập Trình WebTheo phong cách học từ a đến zcenter (canh cho nội dung nằm ở giữa)
          right (canh cho nội dung nằm bên phải)

          border

          • Tên màu (Ví dụ: green, blue, red, yellow, pink, black, white,....)
          • Giá trị Hex (Ví dụ: #00FF00, #99FF66, #66CC99,....)
          • Giá trị RGB (Ví dụ: rgb(255,0,0), rgb(120,0,150),....)
          Xem ví dụ
          background-color

          Thiết lập màu nền cho phần tử. Giá trị của thuộc tính background-color có thể xác định theo tên màu, giá trị Hex, giá trị RGB giống như thuộc tính color.

          Xem ví dụ
          background-color

          Thiết lập màu nền cho phần tử. Giá trị của thuộc tính background-color có thể xác định theo tên màu, giá trị Hex, giá trị RGB giống như thuộc tính color.

          • font-size
          • Thiết lập kích cỡ chữ cho phần tử. Giá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo:
          Xem ví dụ
          background-color

          Thiết lập màu nền cho phần tử. Giá trị của thuộc tính background-color có thể xác định theo tên màu, giá trị Hex, giá trị RGB giống như thuộc tính color.

          • font-size
          • Thiết lập kích cỡ chữ cho phần tử. Giá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo:
          • px
          • em (1em = 16px)
          • font-family
          • Thiết lập kiểu chữ cho phần tử. Dưới đây là một số kiểu chữ phổ biến:
          • Times New Roman
          • Book Antiqua
          • Arial Black
          • Lucida Sans Unicode
          • Palatino Linotype
          • Georgia
          • Lucida Console
          Xem ví dụ
          background-color

          Thiết lập màu nền cho phần tử. Giá trị của thuộc tính background-color có thể xác định theo tên màu, giá trị Hex, giá trị RGB giống như thuộc tính color.

          • font-size
          • Thiết lập kích cỡ chữ cho phần tử. Giá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo:
          • px
          Xem ví dụ
          em (1em = 16px)

          font-family

          • Thiết lập kiểu chữ cho phần tử. Dưới đây là một số kiểu chữ phổ biến:
          • Times New Roman
          • Book Antiqua
          Xem ví dụ
          Arial Black

          Lucida Sans Unicode

          Xem ví dụ

          Sau khi xem xong bài viết này, chúng tôi khuyến khích bạn học HTML song song với loạt bài Hướng dẫn sử dụng CSS để đạt được hiệu quả cao nhất.