Hướng dẫn dùng 3 php trong PHP

  • Blog
  • Tin tức

26/05/2021 01:30

[Toán tử bậc ba trong PHP] Trong PHP và các ngôn ngữ lập trình khác, toán tử bậc ba là một cách ngắn gọn để viết các câu lệnh điều kiện nhằm cải thiện khả năng đọc và hiệu quả của mã. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về toán tử bậc 3 trong PHP và cách sử dụng toán tử bậc 3 trong ngôn ngữ lập trình này.

Toán tử bậc 3 trong PHP là gì?

Bạn có thể đã đọc về câu lệnh điều kiện "if-else" của PHP. Toán tử bậc ba trong PHP là một cách khác để triển khai khái niệm này bằng một kỹ thuật khác. Ở đây, ba phép toán khác nhau sẽ hoạt động kết hợp để tạo thành một toán tử duy nhất. Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về toán tử điều kiện.

Toán tử bậc ba trong PHP

Toán tử bậc ba trong PHP có thể được định nghĩa là toán tử điều kiện hợp lý để cắt các dòng mã trong chương trình của bạn trong khi thực hiện so sánh cũng như các điều kiện. Đây được coi là một phương pháp thay thế để triển khai các câu lệnh if-else hoặc thậm chí lồng ghép if-else . Câu lệnh điều kiện này thực hiện từ trái sang phải. Sử dụng toán tử bậc ba này không chỉ là một giải pháp hiệu quả mà còn là trường hợp tốt nhất với cách tiếp cận tiết kiệm thời gian. Nó trả về một cảnh báo khi gặp bất kỳ giá trị nào trong các điều kiện của nó.

Cú pháp của việc sử dụng toán tử điều kiện trong PHP là:

[Conditional statement] ? [Statement_1] : [Statement_2];

Trong đó:

  • Conditional statement: Đây là một biểu  thức PHP hợp lệ sẽ được đánh giá để trả về giá trị Boolean
  • Statement_1: Đây là câu lệnh sẽ được thực hiện khi kết quả của điều kiện trả về là true hoặc ở trạng thái true
  • Statement_2: Đây là câu lệnh sẽ được thực hiện khi kết quả điều kiện trả về true hoặc ở trạng false

Ví dụ:

Output

Passed

>>> Đọc thêm:  PHP XML: Tạo, phân tích cú pháp ví dụ trong PHP XML

Khi nào bạn nên sử dụng toán tử bậc ba trong PHP

Bạn có thể sử dụng toán tử bậc ba khi cần đơn giản hóa các câu lệnh if-else hoặc nếu lập trình viên muốn tạo mã hiệu quả từ một cấu trúc chương trình phức tạp. Hơn nữa, các câu lệnh điều kiện cũng được sử dụng trong khi gán dữ liệu đăng hoặc xác nhận các biểu mẫu trong ứng dụng.

Ưu điểm của toán tử bậc ba trong PHP

  • Mã của bạn sẽ ngắn hơn so với câu lệnh IF
  • Khả năng đọc tăng lên khi sử dụng các câu lệnh điều kiện
  • Việc sử dụng toán tử bậc ba này làm cho mã đơn giản hơn

>>> Đọc thêm: Các loại toán tử trong PHP - Sơ lược về toán tử trong PHP

Tốc ký bậc ba

Tốc ký cũng có thể được sử dụng với toán tử bậc ba này bằng cách loại bỏ phần trung tâm của toán tử bậc ba. Toán tử viết tắt này còn được gọi là toán tử Elvis, được viết là:

[?:]

Cú pháp đầy đủ có thể được viết như sau:

expression1 ?: expression2

Thí dụ:

$check = isset[$value] && !empty[$value] ?: 'default';

Kết luận: Bài viết trên đây đã giới thiệu tới bạn toán tử bậc ba cùng một số ví dụ cụ thể để sử dụng toán tử này. Mong rằng những kiến thức trên hữu ích với bạn. Cùng tìm hiểu thêm các kiến thức về lập trình PHP và các ngôn ngữ lập trình khác thông qua các khóa học lập trình tại Viện công nghệ thông tin T3H bạn nhé!

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Cú pháp cơ bản PHP

Nội dung chính

  • Cú pháp cơ bản PHP
  • Mở và đóng đoạn code PHP
  • Comment trong PHP
  • echo và print
  • Nối chuỗi bằng dấu chấm
  • 3. Từ khóa [keyword] trong PHP
  • 4. Định danh [identifier] trong PHP
  • 5. Câu lệnh [statement] trong PHP

Cú pháp cơ bản PHP

Mở đầu PHP, muốn giới thiệu tới các bạn một vài cú pháp cơ bản, nhưng rất tiền lợi sau này, xem như đây là phần giao tiếp đầu tiên khi bạn tiếp xúc PHP.

Mở và đóng đoạn code PHP

PHP có rất nhiều cú pháp dùng để mở và đóng dòng code, tuy nhiên ở đây chỉ giới thiệu cách viết tốt nhất, được dùng rộng rãi nhất đó là: .

Comment trong PHP

  • Comment được sử dụng để chèn dòng chú thích vào source code, dòng chú thích này sẽ không hiển thị trên trình duyệt.
  • Có thể sử dụng comment để giải thích cho source code hay comment để đánh dấu phần đóng của một đoạn code nào đó, điều này sẽ dễ dàng trong việc tìm kiếm và chỉnh sửa nội dung sau này.

echo và print

PHP có 2 cách để xuất nội dung ra ngoài trình duyệt đó là: echoprint

  • echoprint hầu như tương tự nhau, đều là phương pháp dùng để xuất nội dung ra ngoài trình duyệt.
  • Khác nhau chính là:
    • echo không trả về giá trị, và có thể chứa nhiều tham số.
    • print trả về 1 giá trị, chỉ chưa 1 tham số.
    • Về xử lý thì echo nhanh hơn print.

Php viết:

Php viết:

Ví dụ trên cũng cho thấy php kết thúc dòng code bằng ký tự chấm phẩy ;

var_dump[]

var_dump[] trả về loại và giá trị cho giá trị được chọn.

Php viết:

string[17] "Học Web Chuẩn"

Kết quả cho thấy giá trị $a là chuỗi, với 17 ký tự, và có giá trị là "Học Web Chuẩn"

Nối chuỗi bằng dấu chấm

Trong PHP khi muốn nối chuỗi với chuỗi, hoặc chuỗi với biến ta dùng dấu chấm.

Khi sử dụng cần chú ý khoảng trắng, dấu câu.

Chuỗi nối chuỗi

Học Web Chuẩn, kiến thức nhỏ cho web hiện đại.

biến nối chuỗi

Học Web Chuẩn, kiến thức nhỏ cho web hiện đại.

Bài này sẽ giới thiệu cú pháp [syntax] và các thành phần cơ bản trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Các file PHP chứa code PHP có đuôi mở rộng là .php. Một file PHP có thể bao gồm các thẻ [tag] HTML và PHP code. Các đoạn code PHP [còn gọi là PHP script] có thể được đặt ở bất cứ đâu trong file PHP.

PHP script bắt đầu với :


Trong thư mục C:\xampp\htdocs\gochocit, tạo file index.php với nội dung như bên dưới.




    Góc Học IT - Học công nghệ thông tin online



Hello everyone,

Trong ví dụ trên, file index.php chứa các thẻ HTML và PHP script. Sử dụng trình duyệt web và truy cập địa chỉ //localhost/gochocit/ để được kết quả thực thi của file trên.

Trong PHP, keyword [if, else, while, echo,…], class, function và user-defined function không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nhưng tất cả tên biến [variable] thì có phân biệt chữ hoa chữ thường. Xem ví dụ bên dưới.


Kết quả
Welcome to gochocit.com!
Welcome to gochocit.com!
Welcome to gochocit.com!
My favorite color is red

Warning: Undefined variable $COLOR in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 7
My favorite color is

Warning: Undefined variable $coLOR in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 8
My favorite color is

Các câu lệnh ECHO, echo, EcHo là như nhau. Nhưng các biến $color, $COLOR$coLOR là khác nhau.

Chú thích [comment] sẽ không được thông dịch bởi PHP interpreter. Comment giúp diễn giải ý nghĩa của code, giúp người đọc code dễ hiểu hơn.

PHP hỗ trợ 3 cách viết comment:

– Comment trên một dòng với //

– Comment trên một dòng với #

– Comment trên nhiều dòng với /* */


3. Từ khóa [keyword] trong PHP

Từ khóa [keyword] là những từ [word] được dành riêng trong PHP. Chúng ta không thể sử dụng từ khóa để đặt tên biến, tên hàm hoặc bất kỳ định danh [identifier] nào khác. Chúng được sử dụng để xác định cú pháp và cấu trúc của ngôn ngữ PHP. Trong PHP, các từ khóa không có sự phân biệt chữ hoa và chữ thường.

__halt_compiler[] abstract and array[] as
break callable case catch class
clone const continue declare default
die[] do echo else elseif
empty[] enddeclare endfor endforeach endif
endswitch endwhile eval[] exit[] extends
final finally fn [PHP 7.4] for foreach
function global goto if implements
include include_once instanceof insteadof interface
isset[] list[] match [PHP 8.0] namespace new
or print private protected public
readonly [PHP 8.1.0] require require_once return static
switch throw trait try unset[]
use var while xor yield

Ngoài ra, chúng ta còn có một số hằng số được định nghĩa trước [predefined constants].

__CLASS__ __DIR__ __FILE__ __FUNCTION__ __LINE__ __METHOD__
__NAMESPACE__ __TRAIT__        

4. Định danh [identifier] trong PHP

Các biến [variable], hằng [constant], hàm [function],… trong PHP đều phải có tên gọi riêng. Các tên gọi này gọi là định danh [identifier]. Khi đặt tên định danh, chúng ta phải tuân thủ các quy tắc sau:

1. Tên định danh chỉ được phép chứa các chữ cái [A-Z, a-z], chữ số [0-9] và dấu gạch dưới _. Ví dụ, myClass, var_1print_this_to_screen là các tên định danh hợp lệ.

2. Ký tự đầu tiên trong tên định danh không được phép là chữ số. Ví dụ, tên định danh 1variable không hợp lệ nhưng variable1 thì hợp lệ.

3. Tên gọi không được trùng với từ khóa [keyword].

4. Không được sử dụng các ký hiệu đặc biệt như !, @, #, $,%,… trong tên định danh.

5. Tên định danh có thể có độ dài bất kỳ.

5. Câu lệnh [statement] trong PHP

Khi thực thi PHP script, từng câu lệnh [statement] sẽ được thực thi. Mỗi câu lệnh trong PHP phải được kết thúc bởi dấu chấm phẩy ;.


Kết quả
statement
13

Lưu ý: Một statement có thể được viết trên 1 hoặc nhiều dòng.

  • Các hiệu ứng hiển thị trên LCD với board mạch Arduino
  • Lập trình điều khiển nhiều led với board mạch Arduino
  • Java collections framework: Map interface và lớp HashMap
  • Sử dụng kiểu dữ liệu String trong Python
  • Sử dụng câu lệnh break và continue với cấu trúc vòng lặp trong PHP

Chủ Đề