Hướng dẫn dùng apache ajax trong PHP
Show Ajax được xem như bộ máy trung gian giúp trang web xử lý các tương tác dữ liệu trên máy chủ. Đây là một phương giáp giúp người dùng xử lý dữ liệu ngay tại các ứng dụng mà không cần phải tải lại toàn bộ trang web của mình, mang đến cho bạn trải nghiệm tuyệt vời với khả năng duyệt website siêu tốc độ. Vậy Ajax là gì? Cách sử dụng AJAX trong PHP và jQuery như thế nào? Hãy cùng BKHOST tìm hiểu ngay sau đây. Dịch vụ Hosting Windows tốc độ cao BKHOST đang có chương trình khuyến mãi cực tốt dành cho khách hàng đăng ký dịch vụ Hosting Windows:
Đăng ký ngay: host windows Nội dung bài viết
AJAX là gì?AJAX (Asynchronous JavaScript and XML) là nhóm công nghệ với các kỹ thuật cao có thể tạo ra các ứng dụng website nhanh chóng và mượt mà hơn. Nó cho phép bạn tìm nạp nội dung không đồng bộ từ máy chủ back-end mà không cần phải làm mới toàn bộ trang. Ví dụ: AJAX cho phép bạn cập nhật nội dung của một ứng dụng như thông tin cá nhân, thông tin xã hội, thông báo, tin nhắn…bằng cách xây dựng những trang web riêng cho mỗi phần. Ngoài ra, AJAX còn được sử dụng như một công cụ giúp xây dựng giao diện tải đầy đủ thông tin mà không cần tải lại trang web. Chỉ cần nhấp chọn tab, các nội dung tương ứng từ máy chủ phụ trợ sẽ được hiển thị mà không cần làm mới trình duyệt. Cách AJAX hoạt động tổng thể: Quy trình hoạt động của AJAX:
Cách AJAX hoạt động bằng Vanilla JavaScriptLệnh gọi AJAX sẽ hoạt động dễ dàng hơn với mã JavaScript Vani: Cách AJAX hoạt động với JavaScript Vanilla bằng phương pháp sử dụng hàm gọi lại:
Cách sử dụng Promise trong JavaScript cho AJAXPromise đã trở thành một trong những thư viện chuẩn cung cấp cách quản lý tốt hơn các hoạt động như không đồng bộ hay các lệnh gọi của JavaScript. Promise có ba trạng thái chính bao gồm “đang chờ xử lý”, “giải quyết” và “bị từ chối”. Dưới đây là ví dụ về “Promise”: function AjaxCallWithPromise() { return new Promise(function (resolve, reject) { const objXMLHttpRequest = new XMLHttpRequest(); objXMLHttpRequest.onreadystatechange = function () { if (objXMLHttpRequest.readyState === 4) { if (objXMLHttpRequest.status == 200) { resolve(objXMLHttpRequest.responseText); } else { reject('Error Code: ' + objXMLHttpRequest.status + ' Error Message: ' + objXMLHttpRequest.statusText); } } } objXMLHttpRequest.open('GET', 'request_ajax_data.php'); objXMLHttpRequest.send(); }); } AjaxCallWithPromise().then( data => { console.log('Success Response: ' + data) }, error => { console.log(error) } ); Khi hàm “AjaxCallWithPromise” được gọi, nó sẽ trả về đối tượng Promise ban đầu và dựa trên phản hồi để gọi hàm resolve/reject. Sau đó sử dụng phương thức “then” để lên lịch gọi lại Promise khi nó được giải quyết thành công. Phương thức “then” bao gồm một đối số là lệnh gọi lại khi được giải quyết và một đối số là lệnh gọi lại khi bị từ chối. Cách AJAX hoạt động bằng jQueryTương tự như Vanilla JavaScript, jQuery cũng có thể thực hiện các lệnh gọi AJAX bằng nhiều phương thức khác nhau. Ví dụ phương thức “ajax” tiêu chuẩn: Dấu “$” ở trên dùng để tham chiếu đến một đối tượng jQuery. Tham số đầu tiên của phương thức “ajax” là URL cho phép tìm nạp nội dung từ phía máy chủ. Tham số thứ hai ở định dạng JSON cho phép chỉ định giá trị của một số tùy chọn bất kỳ. Thực hiện các lệnh gọi AJAX trong thư viện jQuery sẽ cho ra hai kết quả là “thành công” và “lỗi”. Kết quả trả lại thành công khi lệnh gọi AJAX thành công và ngược lại. Ví dụ sử dụng AJAX trong PHPTìm nạp nội dung JSON từ tệp PHP trên máy chủ bằng AJAX và jQuery: Tệp “index.php” là một dạng HTML chứa các trường tên người dùng, mật khẩu hay một đoạn mã JavaScript jQuery. Sử dụng sự kiện submit của phần tử biểu mẫu được kích hoạt khi người dùng nhấp nút “submit”. Sau đó dùng lệnh gọi AJAX để gửi dữ liệu biểu mẫu đến tệp “login.php” thông qua phương thức POST. Sau khi máy chủ phản hồi, tiếp tục sử dụng phương pháp parse của JSON để phân tích cú pháp. Phản hồi JSON sẽ được xác thực bằng việc đăng nhập thành công hoặc thất bại. Tệp “login.php”: 1)); } else { echo json_encode(array('success' => 0)); } Sử dụng Promises trong jQuery cho AJAXPhương pháp “$.ajax” cũng hỗ trợ JavaScript Promises bằng các phương thức khác nhau như then, done, fail và always. Sử dụng đoạn mã jQuery với phương thức then như sau: ... ... $.ajax({ type: "POST", url: 'login.php', data: $(this).serialize() }).then( // resolve/success callback function(response) { var jsonData = JSON.parse(response); // user is logged in successfully in the back-end // let's redirect if (jsonData.success == "1") { location.href = 'my_profile.php'; } else { alert('Invalid Credentials!'); } }, // reject/failure callback function() { alert('There was some error!'); } ); ... ... Tổng kết về AJAXHy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về AJAX cũng như cách sử dụng nó trong PHP và jQuery chi tiết nhất cho bạn. Nếu bạn còn bất kì câu hỏi nào về AJAX, hãy để lại bình luận ở bên dưới, BKHOST sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất. P/s: Bạn cũng có thể truy cập vào Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email,… Chúc bạn thành công. Đăng ký tên miền .BIZ tại BKHOST BKHOST đang có chương trình khuyến mãi cực tốt: Giảm ngay 80k cho khách hàng đăng ký mới tên miền .BIZ BIZ là viết tắt của Business (kinh doanh), do đó, tên miền .BIZ phù hợp với mọi doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trong mọi lĩnh vực, ngành nghề. Cam kết giá tốt nhất thị trường. Đăng ký tên miền .BIZ ngay hôm nay! |