Hướng dẫn dùng atribute trong PHP

Mỗi một đối tượng thì sẽ có một hoặc nhiều class, và ở trong class thì sẽ có một hoặc nhiều các thuộc tính, phương thức.Và bài hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu lớp, thuộc tính, phương thức trong PHP.

Nội dung chính

  • 1, Lớp -class.
  • 3, Phương thức.
  • 4, Khởi tạo lớp.
  • 5, Truy xuất thuộc tính của class.
  • Truy xuất trong class
  • Truy xuất ngoài class
  • 6, Truy xuất phương thức của class.
  • Truy xuất trong class.
  • Truy xuất ngoài class.
  • 7, Lời kết.

Nội dung chính

  • 1, Lớp -class.
  • 3, Phương thức.
  • 4, Khởi tạo lớp.
  • 5, Truy xuất thuộc tính của class.
  • Truy xuất trong class
  • Truy xuất ngoài class
  • 6, Truy xuất phương thức của class.
  • Truy xuất trong class.
  • Truy xuất ngoài class.
  • 7, Lời kết.

1, Lớp -class.

-Lớp[class] dùng để mô tả một phần hoặc toàn phần của một đối tượng[nhưng không phải đối tượng]. Và để khai báo nó trong PHP thì chúng ta sử dụng cú pháp sau:

class Name
{
    //code
}

Trong đó: Name là tên của class. Nó có các rằng buộc về tên giống như đặt tên hàm trong hướng thủ tục.

VD: Mình sẽ khai báo lớp Person đại diện cho đối tượng con người chúng ta.

class Person
{
    //code
}

-Thuộc tính [properties] trong class có tác dụng như các biến và hằng trong phương pháp lập trình hướng thủ tục.Ví dụ như lớp con người sẽ có các thuộc tính như mắt, mũi, chân, tay,... Và để khai báo thuộc tính trong class chúng ta sử dụng cú pháp:

Chủ Đề