Hướng dẫn dùng concontenate python

Hàm concatenate [] là một hàm từ gói NumPy. Về cơ bản, hàm này kết hợp các mảng NumPy với nhau. Hàm này về cơ bản được sử dụng để nối hai hoặc nhiều mảng có cùng hình dạng dọc theo một trục được chỉ định. Có những điều cần thiết sau đây cần ghi nhớ:

NumPy’s concatenate [] không giống như một phép nối cơ sở dữ liệu truyền thống. Nó giống như việc xếp chồng các mảng NumPy.

Các bài viết liên quan:

Chức năng này có thể hoạt động theo cả chiều dọc và chiều ngang. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể nối các mảng với nhau theo chiều ngang hoặc chiều dọc.

Hàm concatenate [] thường được viết dưới dạng np.concatenate [], nhưng chúng ta cũng có thể viết nó dưới dạng numpy.concatenate []. Nó phụ thuộc vào cách nhập gói numpy, nhập numpy dưới dạng np hoặc nhập numpy, tương ứng.

Cú pháp

numpy.concatenate [[a1, a2, ...], axis]

Parameter

  1. [a1, a2, …]

Tham số này xác định trình tự của mảng. Ở đây, a1, a2, a3 … là các mảng có hình dạng giống nhau, ngoại trừ chiều tương ứng với trục.

  1. axis: int [tùy chọn]

Tham số này xác định trục mà mảng sẽ được nối với nhau. Theo mặc định, giá trị của nó là 0.

Nó sẽ trả về một ndarray chứa các phần tử của cả hai mảng.

Xem thêm Duyệt mảng trong NumPy

Ví dụ 1: numpy.concatenate []

import numpy as np  
x=np.array[[[1,2],[3,4]]]  
y=np.array[[[12,30]]]  
z=np.concatenate[[x,y]]  
z  

Trong đoạn code trên

  • Chúng tôi đã tạo một mảng ‘x’ bằng cách sử dụng hàm np.array [].
  • Sau đó, chúng ta đã tạo một mảng khác ‘y’ bằng cách sử dụng cùng một hàm np.array [].
  • Chúng tôi đã khai báo biến ‘z’ và gán giá trị trả về của hàm np.concatenate [].
  • Chúng ta đã chuyển mảng ‘x’ và ‘y’ trong hàm.
  • Cuối cùng, chúng tôi đã in giá trị của ‘z’.

Trong đầu ra, giá trị của cả hai mảng, tức là ‘x’ và ‘y’ được hiển thị theo trục = 0.

Đầu ra:

Ví dụ 2: numpy.concatenate [] với axis = 0

import numpy as np  
x=np.array[[[1,2],[3,4]]]  
y=np.array[[[12,30]]]  
z=np.concatenate[[x,y], axis=0]  
z  

Output:

Ví dụ 3: numpy.concatenate [] với axis = 1

import numpy as np  
x=np.array[[[1,2],[3,4]]]  
y=np.array[[[12,30]]]  
z=np.concatenate[[x,y.T], axis=1]  
z  

Output:

Trong ví dụ trên, ‘.T’ được sử dụng để thay đổi các hàng thành cột và cột thành hàng.

Xem thêm Sử dụng Linear Algebra trong Numpy

Ví dụ 4: numpy.concatenate [] với axis = None

import numpy as np  
x=np.array[[[1,2],[3,4]]]  
y=np.array[[[12,30]]]  
z=np.concatenate[[x,y], axis=None]  
z 

Output:

Trong các ví dụ trên, chúng ta đã sử dụng hàm np.concatenate []. Chức năng này không được bảo toàn che các đầu vào MaskedArray. Có một cách sau đây mà qua đó chúng ta có thể nối các mảng có thể duy trì việc che các đầu vào MaskedArray.

Ví dụ 5: np.ma.concatenate []

import numpy as np  
x=np.ma.arange[3]  
y=np.arange[3,6]  
x[1]=np.ma.masked  
x  
y  
z1=np.concatenate[[x,y]]  
z2=np.ma.concatenate[[x,y]]  
z1  
z2  

Trong đoạn code trên

  • Chúng tôi đã tạo một mảng ‘x’ bằng cách sử dụng hàm np.ma.arrange [].
  • Sau đó, chúng ta đã tạo một mảng ‘y’ khác bằng cách sử dụng cùng một hàm np.ma.arrange [].
  • Chúng tôi đã khai báo biến ‘z1’ và gán giá trị trả về của hàm np.concatenate [].
  • Chúng tôi đã khai báo biến ‘z2’ và gán giá trị trả về của hàm np.ma.concatenate [].
  • Cuối cùng, chúng tôi đã cố gắng in giá trị của ‘z1’ và ‘z2’.

Xem thêm Function trong R, các hàm trong R

Mục lục

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook

1- Python Dictionary

Trong Python, dictionary [bộ từ điển] là một kiểu dữ liệu, nó là một danh sách các phần tử [element], mà mỗi phần tử là một cặp khóa và giá trị [Key & value], nó khá giống với khái niệm Map trong Java.

Các dictionary đều là là đối tượng của lớp dict.

Để viết một dictionary sử dụng cặp dấu móc { } , và viết các phần tử bên trong, các phần tử phân cách nhau bởi đấu phẩy. Mỗi phần tử là một cặp khóa và giá trị ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm [ : ]

Ví dụ:

# Dictionary myinfo = {"Name": "Tran", "Age": 37, "Address" : "Vietnam" }

Bạn cũng có thể tạo một đối tượng dictionary từ phương thức khởi tạo [constructor] của lớp dict.

createDictionaryFromClass.py

# Tạo một dictionary thông qua constructor của lớp dict. mydict = dict[] mydict["E01"] = "John" mydict["E02"] = "King" print ["mydict: ", mydict]

Output:

mydict: {'E01': 'John', 'E02': 'King'}

Đặc điểm của giá trị [value] trong dictionary:

  • Mỗi phần tử [element] của dictionary là một cặp [khóa và giá trị], giá trị có thể là một kiểu bất kỳ [string, số, các kiểu người dùng tự định nghĩa,....], và cho phép trùng lặp.

Đặc điểm của khóa [key] trong dictionary.

  • Khóa trong dictionary phải là kiểu bất biến [immutable]. Như vậy nó có thể là string, số, Tuple, ....
  • Một số kiểu không được phép, chẳng hạn List [Danh sách], vì List là kiểu dữ liệu biến đổi [mutable].
  • Các khóa trong dictionary không được phép trùng lặp.

Ví dụ:

dictionaryExample.py

# Dictionary myinfo = {"Name": "Tran", "Age": 37, "Address" : "Vietnam" } print ["myinfo['Name'] = ", myinfo["Name"]] print ["myinfo['Age'] = ", myinfo["Age"]] print ["myinfo['Address'] = ", myinfo["Address"]]

Output:

myinfo['Name'] = Tran myinfo['Age'] = 37 myinfo['Address'] = Vietnam

2- Cập nhập Dictionary

Dictionary cho phép cập nhập giá trị ứng với một khóa nào đó, nó thêm mới một phần tử nếu khóa đó không tồn tại trên dictionary.

updateDictionaryExample.py

# Dictionary myinfo = {"Name": "Tran", "Age": 37, "Address" : "Vietnam" } # Cập nhập giá trị cho khóa [key] 'Address' myinfo["Address"] = "HCM Vietnam" # Thêm một phần tử mới với khóa [key] là 'Phone'. myinfo["Phone"] = "12345" print ["Element count: ", len[myinfo] ] print ["myinfo['Name'] = ", myinfo["Name"]] print ["myinfo['Age'] = ", myinfo["Age"]] print ["myinfo['Address'] = ", myinfo["Address"]] print ["myinfo['Phone'] = ", myinfo["Phone"]]

Output:

Element count: 4 myinfo['Name'] = Tran myinfo['Age'] = 37 myinfo['Address'] = HCM Vietnam myinfo['Phone'] = 12345

3- Xóa dictionary

Có 2 cách để loại bỏ một phần tử ra khỏi một dictionary.

  1. Sử dụng toán tử del
  2. Sử dụng phương thức __delitem__[key]

deleteDictionaryExample.py

# [Key,Value] = [Tên, Số điện thoại] contacts = {"John": "01217000111", \ "Tom": "01234000111", \ "Addison":"01217000222", "Jack":"01227000123"} print ["Contacts: ", contacts] print ["\n"] print ["Delete key = 'John' "] # Xóa một phần tử ứng với khóa 'John' del contacts["John"] print ["Contacts [After delete]: ", contacts] print ["\n"] print ["Delete key = 'Tom' "] # Xóa một phần tử ứng với khóa 'Tom' contacts.__delitem__[ "Tom"] print ["Contacts [After delete]: ", contacts] print ["Clear all element"] # Xóa toàn bộ các phần tử. contacts.clear[] print ["Contacts [After clear]: ", contacts] # Xóa luôn dictionary 'contacts' khỏi bộ nhớ del contacts # Lỗi xẩy ra khi truy cập vào biến không tồn tại trên bộ nhớ print ["Contacts [After delete]: ", contacts]

4- Các hàm với với Dictionary

HàmMô tả
len[dict]

Trả về số phần tử của dict.

str[dict]

Hàm chuyển đổi ra một string biểu diễn dictionary.

type[variable]

Trả về kiểu của biến được truyền vào. Nếu biến truyền vào là một dictionary, thì nó sẽ trả về đối tượng đại diện lớp 'dict'.

dir[clazzOrObject] Trả về danh sách các thành viên của lớp [hoặc đối tượng] được truyền vào. Nếu truyền vào là lớp dict, nó sẽ trả về danh sách các thành viên của lớp dict.

functionDictionaryExample.py

contacts = {"John": "01217000111" ,"Addison": "01217000222","Jack": "01227000123"} print ["contacts: ", contacts] print ["Element count: ", len[contacts] ] contactsAsString = str[contacts] print ["str[contacts]: ", contactsAsString ] # Một đối tượng đại diện lớp 'dict'. aType = type[contacts] print ["type[contacts]: ", aType ] # Hàm dir[dict] trả về các thành viên của lớp 'dict'. print ["dir[dict]: ", dir[dict] ] # ------------------------------------------------------------------------------------ # ['__class__', '__contains__', '__delattr__', '__delitem__', '__dir__', '__doc__', # '__eq__', '__format__', '__ge__', '__getattribute__', '__getitem__', '__gt__', # '__hash__', '__init__', '__init_subclass__', '__iter__', '__le__', '__len__', # '__lt__', '__ne__', '__new__', '__reduce__', '__reduce_ex__', '__repr__', # '__setattr__', '__setitem__', '__sizeof__', '__str__', '__subclasshook__', 'clear', # 'copy', 'fromkeys', 'get', 'items', 'keys', 'pop', 'popitem', # 'setdefault', 'update', 'values'] # -------------------------------------------------------------------------------------

5- Các phương thức

  • TODO

Có thể bạn quan tâm

Đây là các khóa học trực tuyến bên ngoài website o7planning mà chúng tôi giới thiệu, nó có thể bao gồm các khóa học miễn phí hoặc giảm giá.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề