Hướng dẫn dùng count d trong PHP

Hàm substr_count() sẽ đếm số lần xuất hiện của chuỗi con trong một chuỗi nào đó. 

Nội dung chính

  • Cùng chuyên mục:
  • Cùng chuyên mục:
  • Hàm count() trong PHP
  • 2. Cú pháp của hàm count() trong PHP
  • 3. Ví dụ về hàm count() trong PHP
  • 1. Chức năng của hàm count()
  • 2. Cú pháp của hàm count()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm count()
  • Điều hướng bài viết

Hướng dẫn dùng count d trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú phápsubstr_count( $str, $substr, $pos, $len);

Trong đó:

  • $str là chuỗi ban đầu.
  • $substr là chuỗi con cần tìm số lần xuất hiện trong $str.
  • $pos là vị trí đầu tiên trong $str mà hàm bắt đầu tìm kiếm, nếu $pos mang giá trị âm vị trí sẽ lấy từ cuối chuỗi.
  • $len là số kí tự tối đa tính từ vị trí $pos và hàm sẽ tìm kiếm số lần xuất hiện chuỗi $substr trong đó.

Ví dụ

Sử dụng hàm substr_count() với 2 tham số:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Code

$string = "This is an example string";
$result = substr_count($string, "is");
echo $result;

Sử dụng hàm substr_count() với nhiều hơn 2 tham số:

Code

$string = "This is an example string";

// tìm kiếm chuỗi "is" bắt đầu từ vị trí thứ 4
$result = substr_count($string, "is", 4);
echo $result ."
"; // tìm kiếm chuỗi "a" bắt đầu từ ví trí 4 và tìm tối đa 2 kí tự $result = substr_count($string, "a", 4, 5); echo $result;

Tham khảo: php.net

Cùng chuyên mục:

Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack.

Hàm count() sẽ đếm số phần tử trong mảng. Hàm sẽ trả về số nguyên là số phần tử trong mảng.

Nội dung chính

  • Cùng chuyên mục:
  • Hàm count() trong PHP
  • 2. Cú pháp của hàm count() trong PHP
  • 3. Ví dụ về hàm count() trong PHP
  • 1. Chức năng của hàm count()
  • 2. Cú pháp của hàm count()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm count()
  • Điều hướng bài viết

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú phápcount($array);

Trong đó:

  • $array là mảng cần đếm.

Ví dụ

Code

$array = array(
    'php',
    'java',
    'css',
    'html',
    );

echo count($array);

Kết quả nhận về là 4, cũng là số phần tử của mảng $array.

Tham khảo: php.net

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Cùng chuyên mục:

Hàm count() trong PHP

Nội Dung

  • 1. Hàm count() trong PHP
  • 2. Cú pháp của hàm count() trong PHP
  • 3. Ví dụ về hàm count() trong PHP

Hàm count() trong PHP được sử dụng để đếm phần tử trong mảng. Không chỉ là với mảng mà hàm count() cũng có thể đếm được số lượng thuộc tính trong một đối tượng hay là lấy ra giá trị nào đó trong một đối tượng có thể đếm được. Hàm count() sẽ đếm và trả về số nguyên là số phần tử trong mảng khi được sử dụng với một mảng. Hàm có thể trả về 0 cho biến đã được đặt thành một mảng trống. Nếu sử dụng với một đối tượng Countable thì hàm sẽ trả về giá trị trả về của phương thức. Ngoài ra, đối với biến không được đặt, hàm cũng trả về 0. Thậm chí nếu đối tượng được truyền vào không phải là một mảng, đồng thời cũng không phải một đối tượng của Countable thì sẽ trả về 1. Hàm count() được giới thiệu và sử dụng từ phiên bản PHP 4.0

2. Cú pháp của hàm count() trong PHP

Ta có cú pháp của hàm count() trong PHP là :

count($array, $mode)

Trong đó :

  • $array : là mảng hay đối tượng truyền vào để đếm. Tham số này là bắt buộc trong hàm
  • $mode : là tham số tùy chọn trong hàm. Nó được sử dụng để đặt chế độ đếm của hàm count() . Mặc định là hằng số COUNT_NORMAL (có giá trị là 0). Nếu $mode là hằng số COUNT_RECURSIVE (có giá trị là 1) thì hàm count() có thể đếm tất cả các phần tử trong mảng một cách đệ quy phù hợp với mảng nhiều chiều.

Như mình đã nói thì hàm count() sẽ trả về số phần tử của mảng được đếm, nếu đối tượng được truyền vào không phải là một mảng, đồng thời cũng không phải một đối tượng của Countable thì sẽ trả về 1. Trường hợp ngược lại khi đối tượng là NULL sẽ trả về 0.

Lưu ý

Hàm count() có thể phát hiện đệ quy để tránh một vòng lặp vô hạn, nhưng sẽ ném ra một E_WARNING mỗi khi nó xảy ra (trong trường hợp mảng chứa chính nó nhiều lần) và trả về một số lượng cao hơn dự kiến.

Ví dụ : đếm và trả về số lượng phần tử trong một mảng

Kết quả

5

3. Ví dụ về hàm count() trong PHP

Ví dụ 1: đếm đệ quy một mảng

array
   (
   "60",
   "90"
   ),
   "Java"=>array
   (
   "X3",
   "X5"
   ),
   "HTML"=>array
   (
   "CSS"
   )
   ); 
echo "Đếm bình thường: " . count($cars)."
"; echo "Đếm một cách đệ quy: " . count($cars,1); ?>

Kết quả

Đếm bình thường: 3
Đếm theo cách đệ quy: 8

Ta cũng có thể thay 1 bằng COUNT_RECURSIVE để đếm một cách đệ quy

Ví dụ 2: sử dụng hàm count() với Countable object

_myCount;
    }

}

$countable = new CountMe();
$value = count($countable);
?>

Kết quả

100

Trong các trường hợp ta cần triển khai một vòng lặp, có thể sử dụng count() thì hãy sử dụng giải pháp sau, để tối ưu code hơn.

//Hiệu năng kém
for($i=0;$i

Nếu ta muốn kiếm tra số phần tử không phải là mảng trong một mảng đa chiều bạn có thể sử dụng cách sau

function count_elt($array, &$count=0){
  foreach($array as $v) if(is_array($v)) count_elt($v,$count); else ++$count;
  return $count;
}

1. Chức năng của hàm count()

Hàm count() trong PHP có chức năng đếm số lượng phần tử trong mảng hoặc lấy ra giá trị nào đó trong một đối tượng có thể đếm được (Countable object).

2. Cú pháp của hàm count()

count(Countable|array $value, int $mode = COUNT_NORMAL): int

Trong đó:

  • $value là một mảng hoặc một đối tượng có thể đếm được (Countable object).
  • $mode: tham số tùy chọn. Mặc định là hằng số COUNT_NORMAL (có giá trị là 0). Nếu $mode là hằng số COUNT_RECURSIVE (có giá trị là 1) thì hàm count() có thể đếm tất cả các phần tử trong mảng nhiều chiều.
  • Kiểu dữ liệu trả về là kiểu int chứa số phần tử đếm được.

3. Một số ví dụ sử dụng hàm count()

Đếm số lượng phần tử trong mảng

$array = array("1", "5", "9");
$value = count($array);//3

Đối số của hàm count() không phải là mảng hoặc Countable object sẽ báo lỗi

$a = 5;
$value1 = count($a);
$value2 = count(null);
$value3 = count(false);
Kết quả xuất lỗi
Fatal error: Uncaught TypeError: count(): Argument #1 ($var) must be of type Countable|array

Sử dụng hàm count() với Countable object

class CountMe implements Countable
{

    protected $_myCount = 100;

    public function count()
    {
        return $this->_myCount;
    }

}

$countable = new CountMe();
$value = count($countable);//100

Đếm số lượng phần tử trong mảng của mảng

$food = array('fruits' => array('orange', 'banana', 'apple'),
              'veggie' => array('carrot', 'collard', 'pea'));
$value1 = count($food, COUNT_RECURSIVE);//8

$value2 = count($food);//2
//hoặc
$value3 = count($food, COUNT_NORMAL);//2

Hàm count() trong PHP rất dễ sử dụng chỉ cần bạn lưu ý truyền đối số cho hàm phải là mảng hoặc Countable object.

  • Lớp dẫn xuất (derived class) trong lập trình hướng đối tượng với C++
  • Tạo thêm các ký tự mới trên LCD với board mạch Arduino
  • Đọc (read) file JSON với Python
  • Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++
  • Kỹ thuật lập trình với mảng 2 chiều trong Java

PHP programming

Điều hướng bài viết