Hướng dẫn dùng incrament trong PHP

  • #1

AUto increment là 1 tính năng rất phổ biến trong sql nó được sử dụng hầu hết cho tất cả các bạn để tăng ID 1 cách tự động dễ dàng trong việc insert cũng như delete dữ liệu.
Khi các bạn tạo bảng trong phpmyadmin các bạn có thể tạo bằng query thì việc thêm Auto_increment khá dễ dàng ví dụ mẫu như sau:

Nội dung chính

  • 1. Toán tử số học (Arithmetic operators)
  • 2. Toán tử gán (Assignment Operators)
  • 3. Toán tử so sánh (Comparison operators)
  • 4. Toán tử Logic (Logical operators)
  • Tổng kết

Nội dung chính

  • 1. Toán tử số học (Arithmetic operators)
  • 2. Toán tử gán (Assignment Operators)
  • 3. Toán tử so sánh (Comparison operators)
  • 4. Toán tử Logic (Logical operators)
  • Tổng kết

CREATE TABLE User(
ID int NOT NULL AUTO_INCREMENT,
Username varchar(255) NOT NULL,
Email varchar(255),
);

Tuy nhiên khi bạn tạo bảng bằng tính năng có sẵn trong phpadmin có thể không để ý tính năng auto_increment ở đâu vì nó viết tắt. KHi các bạn tạo bảng thì check vào phần A_I như hình phía dưới đây để bật tính năng này lên.

Hướng dẫn dùng incrament trong PHP

Còn trong trường hợp bạn đã tạo rồi thì có sửa bằng cách chạy lệnh hoặc sửa tương tự. Bằng cách vào bảng đó, sau đó click vào Sructure và chọn Change

Và giống như phần lúc tạo, đánh dấu vào mục A_I để chọn auto increment cho cột đó.

Ngoài ra các bạn cũng có thể thiết lập giá trị auto_increment bằng cách chọn vào Operatioons -> Điền số vào phần AUTO_INCREMENT sao cho hợp lý hoặc reset lại tù đầu bằng cách điền số 1 vào.

  • Chủ đề mysql phpmyadmin
    • #1

    AUto increment là 1 tính năng rất phổ biến trong sql nó được sử dụng hầu hết cho tất cả các bạn để tăng ID 1 cách tự động dễ dàng trong việc insert cũng như delete dữ liệu.
    Khi các bạn tạo bảng trong phpmyadmin các bạn có thể tạo bằng query thì việc thêm Auto_increment khá dễ dàng ví dụ mẫu như sau:

    Nội dung chính

    • 1. Toán tử số học (Arithmetic operators)
    • 2. Toán tử gán (Assignment Operators)
    • 3. Toán tử so sánh (Comparison operators)
    • 4. Toán tử Logic (Logical operators)
    • Tổng kết

    CREATE TABLE User(
    ID int NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    Username varchar(255) NOT NULL,
    Email varchar(255),
    );

    Tuy nhiên khi bạn tạo bảng bằng tính năng có sẵn trong phpadmin có thể không để ý tính năng auto_increment ở đâu vì nó viết tắt. KHi các bạn tạo bảng thì check vào phần A_I như hình phía dưới đây để bật tính năng này lên.

    Còn trong trường hợp bạn đã tạo rồi thì có sửa bằng cách chạy lệnh hoặc sửa tương tự. Bằng cách vào bảng đó, sau đó click vào Sructure và chọn Change

    Và giống như phần lúc tạo, đánh dấu vào mục A_I để chọn auto increment cho cột đó.

    Ngoài ra các bạn cũng có thể thiết lập giá trị auto_increment bằng cách chọn vào Operatioons -> Điền số vào phần AUTO_INCREMENT sao cho hợp lý hoặc reset lại tù đầu bằng cách điền số 1 vào.

  • Chủ đề mysql phpmyadmin
    • #1

    AUto increment là 1 tính năng rất phổ biến trong sql nó được sử dụng hầu hết cho tất cả các bạn để tăng ID 1 cách tự động dễ dàng trong việc insert cũng như delete dữ liệu.
    Khi các bạn tạo bảng trong phpmyadmin các bạn có thể tạo bằng query thì việc thêm Auto_increment khá dễ dàng ví dụ mẫu như sau:

    CREATE TABLE User(
    ID int NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    Username varchar(255) NOT NULL,
    Email varchar(255),
    );

    Tuy nhiên khi bạn tạo bảng bằng tính năng có sẵn trong phpadmin có thể không để ý tính năng auto_increment ở đâu vì nó viết tắt. KHi các bạn tạo bảng thì check vào phần A_I như hình phía dưới đây để bật tính năng này lên.

    Còn trong trường hợp bạn đã tạo rồi thì có sửa bằng cách chạy lệnh hoặc sửa tương tự. Bằng cách vào bảng đó, sau đó click vào Sructure và chọn Change

    Và giống như phần lúc tạo, đánh dấu vào mục A_I để chọn auto increment cho cột đó.

    Ngoài ra các bạn cũng có thể thiết lập giá trị auto_increment bằng cách chọn vào Operatioons -> Điền số vào phần AUTO_INCREMENT sao cho hợp lý hoặc reset lại tù đầu bằng cách điền số 1 vào.

  • Chủ đề mysql phpmyadmin
    • Trang chủ
    • Tutorials
    • Học PHP trong 7 ngày

    Nội dung chính

    Nội dung chính

    • 1. Toán tử số học (Arithmetic operators)
    • 2. Toán tử gán (Assignment Operators)
    • 3. Toán tử so sánh (Comparison operators)
    • 4. Toán tử Logic (Logical operators)
    • Tổng kết
    • 1. Toán tử số học (Arithmetic operators)
    • 2. Toán tử gán (Assignment Operators)
    • 3. Toán tử so sánh (Comparison operators)
    • 4. Toán tử Logic (Logical operators)
    • Tổng kết

    Trong bất kỳ lĩnh vực nào chúng ta cũng phải tính toán, so sánh,... một cái gì đó. Lập trình thì cũng như vậy thôi. Và để làm việc đó người ta sẽ sử dụng các toán tử (Operators).

    Trong PHP thì hỗ trợ 4 loại toán tử như sau:

    • Toán tử số học
    • Toán tử gán
    • Toán tử so sánh
    • Toán tử logic

    Các bạn sẽ thấy chúng khá là dễ hiểu bởi đây là 1 phần của toán học. Bạn chỉ cần để ý một chút về toán tử chuyển gán là ổn thôi.

    Đầu tiên chúng ta sẽ đi vào.

    1. Toán tử số học (Arithmetic operators)

    Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học trên dữ liệu số. Toán tử ghép cũng hoạt động trên các giá trị chuỗi. Trong PHP thì hỗ trợ các toán tử số học sau.

    Operator Name Description Example Output
    + Addition Tổng x và y 1 + 1; 2
    - Subtraction Trừ x cho y 1 – 1; 0
    * Multiplication Nhân x với y 3 * 7; 21
    / Division Chia x cho y 45 / 5; 9
    % Php Modulus Lấy phần dư của x chia y 10 % 3; 1
    -n Negation Biến n thành số âm -(-5); 5
    x . y Concatenation Ghép x và y với nhau "PHP" . " ROCKS";10 . 3; PHP ROCKS103

    2. Toán tử gán (Assignment Operators)

    Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến. Chúng cũng có thể được sử dụng cùng với các toán tử số học.

    Operator Name Description Example Output
    x = ? assignment Gán giá trị cho x bằng ? $x = 5; 5
    x += ? addition Tăng giá trị x bằng ? $x = 2;$x += 1; 3
    X -= ? subtraction Trừ x giá trị bằng ? $x = 3;$x -= 2; 1
    X *=? multiplication Nhân x với ? $x = 0;$x *=9; 0
    X /=? division Chia x cho ? $x = 6;$x /=3; 2
    X %=? modulus Lấy phần dư của x chia cho ? $x = 3;$x %= 2; 1
    X .=? concatenate Ghép x với ? " $x = ‘Pretty’;$x .= ‘ Cool!’;" Pretty Cool!

    3. Toán tử so sánh (Comparison operators)

    Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh các giá trị và kiểu dữ liệu.

    Operator Name Description Example Output
    X == y Equal So sánh x với y và trả về giá trị true nếu chúng bằng nhau 1 == "1"; True or 1
    X === y identical So sánh x với y về cả giá trị và kiểu dữ liệu 1 === "1"; False or 0. Since 1 is integer and “1” is string
    X != y, x <> y PHP Not equal So sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu các giá trị không bằng nhau 2 != 1; True or 1
    X > y Greater than So sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x lớn hơn y 3 > 1; True or 1
    X < y Less than So sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x nhỏ hơn y 2 < 1; False or 0
    X >= y Greater than or equal So sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x lớn hơn hoặc bằng y 1 >=1 True or 1
    X <= y Less than or equal So sánh giá trị của x và y. Trả về true nếu x lớn hơn hoặc bằng y 8 <= 6 False or 0

    4. Toán tử Logic (Logical operators)

    Khi làm việc với các toán tử logic, bất kỳ số nào lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0 đều ước tính là đúng (True). Bằng 0 ước tính thành sai (False).

    Operator Name Description Example Output
    X and y, x && y And Trả về giá trị true nếu cả x và y đúng 1 and 4;True&& False; True or 1False or 0
    X or y, x || y Or Trả về true nếu x hoặc y là true 6 or 9;0 || 0; True or 1False or 0
    X xor y Exclusive or, xor Trả về true nếu chỉ x đúng hoặc chỉ y là đúng 1 xor 1;1 xor 0; False or 0True or 1
    !x Not Trả về true nếu x sai và False nếu x đúng !0; True or 1

    Tổng kết

    Như vậy là qua bài này các bạn đã biết thêm về các loại toán tử được PHP hỗ trợ và cách chúng hoạt động ra sao.

    Hãy nhớ rằng:

    • Toán tử số học được sử dụng để thao tác dữ liệu số
    • Toán tử gán được sử dụng để gán dữ liệu cho các biến
    • Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh các biến hoặc giá trị
    • Toán tử logic được sử dụng để so sánh các điều kiện hoặc giá trị

    Các toán tử sẽ giúp chúng ta tính toán khi lập trình thậm chí còn giúp code của bạn ngắn gọn và chạy nhanh hơn.

    Đăng ký tư vấn

    Nhân viên gọi điện tư vấn miễn phí sau khi đăng ký

    Được cập nhật các ưu đãi sớm nhất

    Hotline: 0383180086

    Hãy đăng ký để nhận những thông tin mới nhất về học bổng mới nhất tại NIIT - ICT Hà Nội