Hướng dẫn dùng r split python

Công dụng: Trả về một list [kiểu dữ liệu sẽ được Kteam giới thiệu ở bài KIỂU DỮ LIỆU LIST] bằng cách chia các phần tử bằng kí tự sep.

  • Nếu sep mặc định bằng None thì sẽ dùng kí tự khoảng trắng.
  • Nếu maxsplit được mặc định bằng -1, Python sẽ không bị giới hạn việc tách, còn không, Python sẽ tách với số lần được cung cấp thông qua maxsplit.

Ví dụ:

>>> 'How Kteam K9'.split[]
['How', 'Kteam', 'K9']
>>> 'How Kteam K9'.split[maxsplit=1]
['How', 'Kteam K9']
>>> 'How--Kteam--K9'.split['--']
['How', 'Kteam', 'K9']
>>> 'How&Kteam&K9'.split['&']
['How', 'Kteam', 'K9']

Phương thức rsplit

Cú pháp:

.split[sep=None, maxsplit=-1]

Công dụng: cũng hoàn toàn như phương thức split, có điều là việc tách từ bên phải sang trái

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']

Phương thức splitlines

.splitlines[keppends=False]

Công dụng: hoàn toàn giống với phương thức split, nhưng các phần tử được chia tách bằng “\n” [xuống dòng]. Nếu keppends được cung cấp giá trị True, các phần tử khi được phân tách cũng sẽ có kí tự “\n” theo sau.

Ví dụ:

>>> 'a\nb\nc\nd\ne'.splitlines[]
['a', 'b', 'c', 'd', 'e']
>>> 'a\nb\nc\nd\ne'.splitlines[True]
['a\n', 'b\n', 'c\n', 'd\n', 'e']

Phương thức partition

Cú pháp:

.partition[sep]

Công dụng: Trả về một tuple với 3 phần tử. Các phần tử đó lần lượt là chuỗi trước chuỗi sep, sep và  chuỗi sau sep.

  • Trong trường hợp không tìm thấy sep trong chuỗi, mặc định trả về giá trị đầu tiên là chuỗi ban đầu và 2 giá trị kế tiếp là chuỗi rỗng.

Ví dụ:

>>> 'How kteam vs I hate python team vs Education'.partition['vs']
['How kteam ', 'vs', ' I hate python team vs Education']
>>> 'How kteam vs I hate python team vs Education'.partition['VS']
['How kteam vs I hate python team vs Education', '', '']

Phương thức rpartition

Cú pháp:

.rpartition[sep]

Công dụng: Cách phân chia giống như phương thức partition nhưng lại chia từ phải qua trái. Và với sep không có trong chuỗi thì sẽ trả về 2 giá trị đầu tiên là chuỗi rỗng và cuối cùng là chuỗi ban đầu.

Ví dụ:

>>> 'How kteam vs I hate python team vs free Education'.rpartition['vs']
['How kteam vs I hate python team ', 'vs', ' free Education']
>>> 'How kteam vs I hate python team vs free Education'.rpartition['VS']
['', '', 'How kteam vs I hate python team vs free Education']

Các phương thức tiện ích

Phương thức count

Cú pháp:

.count[sub, [start, [end]]]

Công dụng: Trả về một số nguyên, chính là số lần xuất hiện của sub trong chuỗi. Còn start và end là số kĩ thuật slicing [lưu ý không hề có bước].

Ví dụ:

>>> 'kkkkk'.count['k']
5
>>> 'kkkkk'.count['kk']
2
>>> 'kkkkk'.count['k', 3]
2
>>> 'kkkkk'.count['k', 3, 4]
1

Phương thức startswith

Cú pháp:

.startswith[prefix[, start[, end]]]

Công dụng: Trả về  giá trị True nếu chuỗi đó bắt đầu bằng chuỗi prefix. Ngược lại là False.

  • Hai yếu tố start, end tượng trưng cho việc slicing [không có bước] để kiểm tra với chuỗi slicing đó.

Ví dụ:

>>> 'how kteam free education'.startswith['ho']
True
>>> 'how kteam free education'.startswith['ha']
False
>>> 'how kteam free education'.startswith['ho', 4]
False

Phương thức endswith

Cú pháp:

.endswith[prefix[, start[, end]]]

Công dụng: Trả về  giá trị True nếu chuỗi đó kết thúc bằng chuỗi prefix. Ngược lại là False.

  • Hai yếu tố start end tượng trưng cho việc slicing [không có bước] để kiểm tra với chuỗi slicing đó.

Ví dụ:

>>> 'how kteam free education'.endswith['n']
True
>>> 'how kteam free education'.endswith['ho']
False
>>> 'how kteam free education'.endswith['n', 0, 9]
False

Phương thức find

Cú pháp:

.find[sub[, start[, end]]]

Công dụng: Trả về một số nguyên, là vị trí đầu tiên của sub khi dò từ trái sang phải trong chuỗi. Nếu sub không có trong chuỗi, kết quả sẽ là -1. Vẫn như các phương thức khác, start end đại diện cho slicing và ta sẽ tìm trong chuỗi slicing này.

Ví dụ:

>>> 'howkteam'.find['h']
0
>>> 'howkteam'.find['k']
3
>>> 'howkteam'.find['l']
-1
>>> 'howkteam'.find['h', 2]
-1

Phương thức rfind

Cú pháp:

.rfind[sub[, start[, end]]]

Công dụng: Tương tự phương thức find nhưng tìm từ phải sang trái

Ví dụ:

>>> 'howkteamhow'.rfind['h']
8

Phương thức index

Cú pháp:

.index[sub[, start[, end]]]

Công dụng: Tương tự phương thức find. Nhưng khác biệt là sẽ có lỗi ValueError nếu không tìm thấy chuỗi sub trong chuỗi ban đầu

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
0

Phương thức rindex

Cú pháp: 

.rindex[sub[, start[, end]]]

Công dụng: Tương tự phương thức rindex. Và cũng khác ở điểm là sẽ có ValueError nếu không tìm thấy chuỗi sub trong chuỗi ban đầu

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
1

Các phương thức xác thực

Phương thức islower

Cú pháp:

.islower[]

Công dụng: Trả về True nếu tất cả các kí tự trong chuỗi đều là viết thường. Ngược lại là False

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
2

Phương thức isupper

Cú pháp:

.isupper[]

Công dụng: Trả về True nếu tất cả các kí tự trong chuỗi đều là viết hoa. Ngược lại là False

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
3

Phương thức istitle

Cú pháp:

.istitle[]

Công dụng: Trả về True nếu chuỗi đó là một dạng title. Ngược lại là False

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
4

Phương thức isidentifier

Định danh là một tên xác định một đối tượng duy nhất hay một lớp duy nhất của đối tượng, trong đó "đối tượng" hay lớp có thể là một ý tưởng, một đối tượng vật lý [đếm được], hay vật chất vật lý [không đếm được] [Theo Wikipedia].

Python hỗ trợ một phương thức giúp xác định xem một chuỗi có phải là một định danh hay không. Đó là phương thức isidentifier

Cú pháp:

.isidentifier[]

Công dụng:  Giúp xác định xem một chuỗi có phải là một định danh hay không.

Phương thức isidentifier trả về True khi cả ba điều kiện sau được thỏa mãn:

  • Chuỗi phải được bắt đầu bằng dấu gạch dưới [_] hoặc các kí tự chữ cái
  • Chuỗi không được chứa bất kì khoảng trắng nào
  • Không được chứa các kí tự đặc biệt [_, %, $, _...] ngoại trừ việc kí tự đầu tiên có thể là dấu gạch dưới.

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
5

Phương thức isdigit

Cú pháp:

.isdigit[]

Công dụng: Trả về True nếu tất cả các kí tự trong chuỗi đều là những con số từ 0 đến 9

Lưu ý: Phương thức này gần giống với isnumeric. Nhưng vì liên quan nhiều đến toán nên Kteam sẽ không giới thiệu về phương thức isnumeric và cũng không so sánh sự khác nhau giữa hai phương thức.

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
6

Phương thức isspace

Cú pháp:

.isspace[]

Công dụng: Trả về True nếu tất cả các kí tự trong chuỗi đều là kí tự khoảng trắng

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
7

Phương thức iskeyword [Thuộc thư viện keyword]

Cú pháp:

import keyword

keyword.iskeyword[]

Công dụng: Trả về True nếu chuỗi đó tương ứng với một từ khóa.

Ví dụ:

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
8

Câu hỏi củng cố

Với chuỗi s bên dưới 

>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[]
['How', 'kteam', 'EDUCATION']
>>> 'How kteam EDUCATION'.rsplit[maxsplit=1]
['How kteam', 'EDUCATION']
9

Hãy dùng các phương thức để có được chuỗi s sau đây

>>> 'a\nb\nc\nd\ne'.splitlines[]
['a', 'b', 'c', 'd', 'e']
>>> 'a\nb\nc\nd\ne'.splitlines[True]
['a\n', 'b\n', 'c\n', 'd\n', 'e']
0

Hãy cố gắng làm càng ít dòng code càng tốt.

Đáp án của phần này sẽ được trình bày ở bài tiếp theo. Tuy nhiên, Kteam khuyến khích bạn tự trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cũng như thực hành một cách tốt nhất!   

Kết luận

Qua bài viết này, bạn đã biết được các PHƯƠNG THỨC CHUỖI, và phần nào đó có các kiến thức tốt về KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI.

Ở bài viết sau, Kteam sẽ giới thiệu với các bạn KIỂU DỮ LIỆU LIST TRONG PYTHON.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.

Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Chủ Đề