Hướng dẫn dùng strikg trong PHP

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • PHP string

PHP string

Định nghĩa và cách dùng cơ bản đã được thể hiện ở phần Data Type - string, phần này sẽ nói về cách dùng một số hàm cơ bản của string.

Lấy chiều dài của chuỗi

  • Lấy chiều dài của chuỗi: strlen[]
  • strlen[] sẽ trả về tổng số ký tự có trong chuỗi.
  • Đối với tiếng Việt có dấu thì mỗi chữ có dấu sẽ tính là 3, strlen["ọ"] = strlen["ẩ"] = 3

PHP viết:

Hiển thị trình duyệt:

Đếm số từ của chuỗi

  • Đếm số từ của chuỗi: str_word_count[]
  • str_word_count[] sẽ trả về tổng số từ có trong chuỗi.
  • Đối với tiếng Việt có dấu thì mỗi từ có dấu sẽ tính là 2, str_word_count["Học"] = str_word_count["Chuẩn"] = 3

PHP viết:

Hiển thị trình duyệt:

Thay thế đoạn text bên trong chuỗi

  • Thay thế đoạn text bên trong chuỗi: str_replace[chuỗi con bị thay thế, chuỗi con thay thế, chuỗi gốc]

PHP viết:

Hiển thị trình duyệt:

Tìm kiếm chuỗi con bên trong chuỗi

  • Tìm kiếm chuỗi con bên trong chuỗi: strpos[chuỗi gốc, chuỗi con]
  • Giá trị trả về chính là vị trí của chữ cái đầu đầu tiên được tìm thấy giống chuỗi con.

PHP viết:

Hiển thị trình duyệt:

Lấy chuỗi con từ chuỗi có sẵn

Lấy chuỗi con từ chuỗi có sẵn có 2 cách:

  • substr[chuỗi gốc, vị trí cần lấy]

Lấy từ vị trí cần lấy đến hết chuỗi.

PHP viết:

Hiển thị trình duyệt:

  • substr[chuỗi gốc, vị trí bắt đầu lấy, chiều dài chuỗi con]

Lấy từ vị trí bắt đầu lấy cho đến chiều dài chuỗi con được tạo.

PHP viết:

Hiển thị trình duyệt:

Lấy chuỗi con bắt đầu bằng chuỗi định nghĩa từ chuỗi có sẵn

  • Lấy chuỗi con bắt đầu bằng chuỗi định nghĩa: strstr[chuỗi gốc, chuỗi định nghĩa]
  • Từ vị trí chuỗi định nghĩa sẽ lấy đến hết chuỗi.

PHP viết:

Hiển thị trình duyệt:

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Kiểu dữ liệu trong PHP

Định nghĩa và cách dùng

PHP Integer

  • Kiểu dữ liệu integer [viết tắt là int] là kiểu dạng số nguyên
  • không là số thập phân
  • Có ít nhất 1 ký tự
  • giá trị nằm trong khoảng: -2,147,483,648 và 2,147,483,647

Php viết:

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU INTERGER

Cấu trúc: [int]$tenbien

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU INTERGER HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_int[$tenbien] hoặc is_interger[$tenbien], nếu dữ liệu đúng là kiểu interger thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.


PHP Float

Kiểu dữ liệu float là kiểu số thực, là dạng số thập phân hay dạng lũy thừa.

Php viết:

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU FLOAT

Cấu trúc: [float]$tenbien

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU FLOAT HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_float[$tenbien], nếu dữ liệu đúng là kiểu float thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

PHP String

Kiểu dữ liệu string là kiểu dạng chuỗi các ký tự, được chứa bên trong dấu ngoặc đơn hoặc ngoặc kép.

Php viết:

string[22] "Học web chuẩn 2011"
string[22] "Học web chuẩn 2011"

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU STRING

Cấu trúc: [string]$tenbien

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU STRING HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_string[$tenbien], nếu dữ liệu đúng là kiểu string thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

Tham khảo thêm các các hàm string thường dùng.

PHP Array

Kiểu dữ liệu array là kiểu dữ liệu lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất.

Php viết:

array[4] { [0]=> string[4] "html" [1]=> string[3] "css" [2]=> string[6] "jquery" [3]=> int[1024] }

XUẤT PHẦN TỬ ARRAY

  • Các phần tử array được đánh chỉ mục từ 0 trở đi, tức phần tử đầu tiên sẽ được xem là phần tử 0.
  • Cách viết một phần tử array: $tenmang[index], với index là số chỉ mục phần tử mảng.

Ta thấy kết quả của chỉ mục 0 chính là phần tử đầu tiên trong mảng.

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU ARRAY HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_array[$tenbien], nếu dữ liệu đúng là kiểu array thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

Tham khảo thêm các kiểu dữ liệu array.

Tham khảo thêm các các hàm array thường dùng.

PHP Boolean

Kiểu dữ liệu boolean là kiểu dữ liệu đại diện cho 2 trạng thái đúng [true] và sai [false].

Boolean thường được dùng để trong diều kiện kiểm tra.

Cấu trúc:
$tenbien = true;
$tenbien = false;

Giá trị true và false không phân biệt viết hoa hay viết thường: TRUE = true, FALSE = false

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU BOOLEAN

Có 2 cấu trúc:
[boolean]$tenbien
[bool]$tenbien

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU BOOLEAN HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_bool[$tenbien], nếu dữ liệu đúng là kiểu boolean thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

PHP Object

Opject là một kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu và thông tin của đối tượng.

Sẽ được nhắc chi tiết ở phần hướng đối tượng sau.

Đầu tiên phải khai báo lớp của đối tượng [class], class là cấu trúc chứa thuộc tính [property] và phương thức [method]

PHP NULL

Null là kiểu dữ liệu đặc biệt, có giá trị duy nhất là null.

Một biến được tạo mà không có giá trị nào thì tự động được gán giá trị null.

Chủ Đề