Hướng dẫn foreach in html - thuyết trình trong html

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Vòng lặp foreach

Định nghĩa và cách dùng vòng lặp foreach

  • Vòng lặp foreach chỉ hoạt động trong việc xử lý mảng, được dùng để lặp các cặp từ khóa và giá trị trong mảng.

Cấu trúc

$array as $value) {
    Code được thực thi;
}
?>

  • $value) {
        echo $key.": ".$value."
    "; } ?>
    6 là mảng được khai báo.
  • $value) {
        echo $key.": ".$value."
    "; } ?>
    7 Giá trị mảng sẽ được gọi.

Ví dụ

";
}
?>

Cấu trúc foreach có chỉ mục

$value) {
    echo $key.": ".$value."
"; } ?>

0: html 1: css 2: jquery 3: 1024
1: css
2: jquery
3: 1024

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9

- Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:

";
}
?>
8 echo "

Lập Trình Web

";
. Tuy nhiên, với việc sử dụng vòng lặp thì chỉ cần ba câu lệnh như bên dưới là đủ.

Lập Trình Web

"; } ?>

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9

- Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:

  • ";
    }
    ?>
    8 for
  • 2.7) Lệnh breakforeach
  • - Lệnh break thường được đặt vào bên trong vòng lặp for.while
  • - Khi lệnh break được thực thi, vòng lặp sẽ kết thúc mặc cho điều kiện của vòng lặp có còn đúng hay không.do while

- Lặp lại 10 lần việc hiển thị giá trị của biến number.forforeach

- Sau mỗi lần hiển thị cho giá trị của biến number tăng thêm một.for trong PHP

- Tuy nhiên, đến khi giá trị của biến number được tăng lên thành 5 thì kết thúc vòng lặp.

2.8) Lệnh continue

for(biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3){
    //Đoạn mã mà bạn muốn được thực thi
}

- Lệnh continue thường được đặt vào bên trong vòng lặp for.

  • - Khi lệnh continue được thực thi, những câu lệnh còn lại của lần lặp hiện tại sẽ bị bỏ qua.
  • - Hiển thị dãy số từ một đến mười (ngoại trừ các số 2, 5, 9)

  • 2.9) Lặp qua một lần các phần tử của mảng
  • - Ta có thể sử dụng vòng lặp for để lặp qua một lần các phần tử trong mảng.

  • 3) Vòng lặp foreach trong PHP
  • - Vòng lặp foreach chỉ làm việc với mảng (Array)

- Dưới đây là sơ đồ minh họa cho nguyên lý hoạt động của vòng lặp for:

Bắt đầu

Kiểm tra

Khai báo một biến dùng để tham gia vào biểu thức điều kiện(Biểu thức 1)
(Biểu thức 1)

Đoạn mã mà bạn muốn thực thi được thực thi

Thay đổi giá trị biến điều kiện(Biểu thức 3)
(Biểu thức 3)

ĐÚNG

SAI

Tiếp tục quay lại kiểm tra điều kiện

2.2) Ví dụ thứ nhất

- Sử dụng vòng lặp for để hiển thị ba câu "Lập Trình Web" lên màn hình.

Lập Trình Web

"; } ?>

Xem ví dụ

- Dưới đây là phần mô tả các bước thực thi của vòng lặp trên:

  • Lần thứ nhất
    • Khai báo biến i với giá trị là 1.
    • Kiểm tra xem điều kiện i i <= 3 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
    • Kiểm tra xem điều kiện i i <= 3 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
    • Kiểm tra xem điều kiện i i <= 3 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
    • Kiểm tra xem điều kiện i i <= 3 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)SAI vì 4 không nhỏ hơn hoặc bằng 3)

      Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)

Lần thứ hai

Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 3)

";
    }
?>

Xem ví dụ

- Dưới đây là phần mô tả các bước thực thi của vòng lặp trên:

  • Lần thứ nhất
    • Khai báo biến i với giá trị là 1.
    • Kiểm tra xem điều kiện i i < 10 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
    • Kiểm tra xem điều kiện i i < 10 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 3)
    • Kiểm tra xem điều kiện i i < 10 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
    • Kiểm tra xem điều kiện i i < 10 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)SAI vì 10 không nhỏ hơn 10)

      Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)

Lần thứ hai

Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 3)

 1; $i--){
        echo "Số: " . ($i) . "
"; } ?>

Xem ví dụ

- Dưới đây là phần mô tả các bước thực thi của vòng lặp trên:

  • Lần thứ nhất
    • Khai báo biến i với giá trị là 1.
    • Kiểm tra xem điều kiện i i > 1 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
    • Kiểm tra xem điều kiện i i > 1 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Lần thứ hai
  • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 3)
    • Kiểm tra xem điều kiện i i > 1 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)

    • Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)
  • Lần thứ hai
    • Kiểm tra xem điều kiện i i > 1 có đúng hay không.
    • (Kết quả đúng nên đoạn mã nằm trong cặp dấu {} được thực thi)SAI vì 1 không lớn hơn 1)

      Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 2)

Lần thứ hai

Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 3)

Lần thứ babiểu thức 1 của ví dụ thứ nhất, biến i được khai báo với giá trị là 1 nhưng còn ở ví dụ thứ hai thì biến i được khai báo với giá trị là 0.

Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 4)biểu thức 2 của ví dụ thứ nhất, biểu thức điều kiện ta dùng phép so sánh <= nhưng còn ở ví dụ thứ hai thì ta dùng phép so sánh <

Lần thứ tưbiểu thức 3 của ví dụ thứ nhất và thứ hai thì ta tăng giá trị của biến thêm một, còn ở ví dụ thứ ba thì ta giảm giá trị của biến đi một.

(Kết quả là SAI vì 4 không nhỏ hơn hoặc bằng 3)

==> VÒNG LẶP KẾT THÚC

2.3) Ví dụ thứ hai

for($i = 0; $i < 7; $i++){
    echo "

Lập Trình Web

"; }
for($i = 1; $i <= 7; $i++){
    echo "

Lập Trình Web

"; }
";
}
?>
0
";
}
?>
1
";
}
?>
2

- Sử dụng vòng lặp for để hiển thị một dãy số tăng dần từ 1 đến 10.

Khai báo biến i với giá trị là 0.Biểu thức 1 thường là câu lệnh khai báo biến để tham gia vào biểu thức điều kiện.

Kiểm tra xem điều kiện i < 10 có đúng hay không.biểu thức 1 có thể bỏ trống.

Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 1)

";
}
?>
3

....

Lần thứ mườiBiểu thức 3 trong vòng lặp for rất quan trọng, nó khiến điều kiện của vòng lặp dần dần trở thành bị SAI để giúp cho vòng lặp được kết thúc (Nếu một vòng lặp mà điều kiện luôn luôn đúng thì vòng lặp đó sẽ không bao giờ kết thúc và dẫn đến trường hợp chương trình bị lỗi)

Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 10)biểu thức 3 ta có thể bỏ trống.

Giá trị của biến i được tăng thêm một (tức bây giờ giá trị của biến i sẽ là 1)

";
}
?>
4

....

Lần thứ mườibiểu thức 1biểu thức 3 có thể bỏ trống, tuy nhiên đó là một số trường hợp đặc biệt. Về mặt viết mã lệnh tốt thì bạn không nên bỏ trống biểu thức như thế, bạn cần phải xây dựng đoạn mã như thế nào để cho cả ba biểu thức đều phải có mặt đầy đủ.

2.6) Vòng lặp for lồng nhau

- Thực chất vòng lặp for lồng nhau chỉ là cách sử dụng nâng cao của vòng lặp for thông thường để giúp cho số lần lặp được tăng theo cấp số nhân.vòng lặp for lồng nhau chỉ là cách sử dụng nâng cao của vòng lặp for thông thường để giúp cho số lần lặp được tăng theo cấp số nhân.

- Vòng lặp con được đặt vào bên trong vòng lặp cha. Khi điều kiện của vòng lặp cha đúng thì vòng lặp con sẽ được thực thi.

- Dưới đây là cú pháp cơ bản của một vòng lặp for lồng nhau:

";
}
?>
5

- Lưu ý: Bên trong vòng lặp cha, ngoài vòng lặp con thì nó còn có thể chứa thêm các mã lệnh khác.

- Hiển thị dãy số từ 1 đến 50 (bằng cách sử dụng vòng lặp for lồng nhau)


";
}
?>
6

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 91 2 3 4 5 6 7 8 9


";
}
?>
7

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9


- Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9

- Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:

";
}
?>
8

2.7) Lệnh break

- Lệnh break thường được đặt vào bên trong vòng lặp for.

- Khi lệnh break được thực thi, vòng lặp sẽ kết thúc mặc cho điều kiện của vòng lặp có còn đúng hay không.


";
}
?>
9

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9

- Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:

";
}
?>
8

2.7) Lệnh break


$value) {
    echo $key.": ".$value."
"; } ?>
0

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9

- Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:


$value) {
    echo $key.": ".$value."
"; } ?>
1

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9foreach trong PHP

- Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:

";
}
?>
8

2.7) Lệnh break

- Lệnh break thường được đặt vào bên trong vòng lặp for.

$value) {
    echo $key.": ".$value."
"; } ?>
2

- Khi lệnh break được thực thi, vòng lặp sẽ kết thúc mặc cho điều kiện của vòng lặp có còn đúng hay không.echo "

Lập Trình Web

"; 5 lần.
(vì số phần tử của mảng $data là 5)


$value) {
    echo $key.": ".$value."
"; } ?>
3

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9

  • - Hiển thị một ma trận ô vuông giống hình bên dưới:
  • ";
    }
    ?>
    8
  • 2.7) Lệnh break
  • - Lệnh break thường được đặt vào bên trong vòng lặp for.
  • - Khi lệnh break được thực thi, vòng lặp sẽ kết thúc mặc cho điều kiện của vòng lặp có còn đúng hay không.


$value) {
    echo $key.": ".$value."
"; } ?>
4

Xem ví dụ

- Hiển thị ba dòng dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9


$value) {
    echo $key.": ".$value."
"; } ?>
5

Xem ví dụ