Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Hóa có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Hóa tốt hơn. Mời các bạn đón xem:
Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát: 1] CnH2n + O2 → CO2 + H2O
Đề bài: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát:
- CnH2n + O2 → CO2 + H2O
- CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
- CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
- CnH2n-6 + O2 → CO2 + H2O
- CnH2n+2O + O2 → CO2 + H2O
Lời giải:
- CnH2n + 3n2O2 →t° nCO2 + nH2O
- CnH2n+2 + 3n+12O2 →t° nCO2 + [n+1]H2O
- CnH2n-2 + 3n-12O2 →t° nCO2 + [n – 1]H2O
- CnH2n-6 + 3n−32O2 →t° nCO2 + [n – 3]H2O
- CnH2n+2O + 3n2O2 →t° nCO2 + [n +1]H2O
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Hóa học chọn lọc, hay khác:
Cân bằng phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng
Cân bằng các PTHH sau:
Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát:
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:
Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí [đktc] và 26,1 gam muối. Kim loại đó là
Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92.
Trung hòa 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là:
CnH2n 2 O2 CO2 H2O – Trong bài viết dưới đây Hocvn sẽ hướng dẫn bạn cách cân bằng Phương Trình Hóa Học Của CnH[2n+2] -> O2 + CO2 + H2. Mời bạn cùng theo dõi nhé!
Trả lời:
1CnH[2n+2] + [3n/2]O2 => nCO2 + nH2
\=> Hệ số lần lượt là 1: [3n/2] : n : n
Cân bằng phương trình hoá học là gì?
Trong phản ứng hoá học, cân bằng hoá học được hiểu là trạng thái mà chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi theo thời gian. Do đó, dẫn đến việc không có sự thay đổi để quan sát được về tính chất của hệ thống.
Thường thì trạng thái này có kết quả khi phản ứng thuận tiến hành với tốc độ tương tự như phản ứng nghịch. Bên cạnh đó, tốc độ phản ứng của phản ứng thuận và phản ứng nghịch thường không bằng 0 và bằng nhau. Ở trạng thái cân bằng động, nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi.
Cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản, chính xác
Cân bằng PTHH theo nguyên tử nguyên tố
Đây là cách cân bằng PTHH đầu tiên cũng như là đơn giản nhất mà các bạn có thể dễ dàng áp dụng. Nếu thông thạo, các bạn chỉ cần nhìn là sẽ ra đáp án. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên, bạn viết lại phương trình dưới dạng nguyên tử riêng biệt như H2, O2,…
Bước 2: Sau đó, tiến hành lập luận số nguyên tử theo thành phần của chất sản phẩm
Bước 3: Cuối cùng, viết lại đúng bản chất của các chất tham gia
Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O2 –> P2O5
- Ta viết: P + O –> P2O5
Để tạo thành 1 phân tử P2O5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O:
- 2P + 5O –> P2O5
Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử. Do đó nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5.
- Do đó ta có: 4P + 5O2 –> 2P2O5
Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng hóa trị tác dụng
Phương pháp hóa trị tác dụng được sử dụng để cân bằng phương trình hóa học dựa trên hóa trị của các nguyên tố trong chất tham gia và chất sản phẩm. Đây là phương pháp cơ bản nhất, có thể được sử dụng để cân bằng hầu hết các phương trình đơn giản. Các em hãy làm theo 4 bước sau:
Bước 1: Xác định hóa trị của từng nguyên tố và nhóm nguyên tử.
Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất các hóa trị này.
Bước 3: Tìm hệ số tương ứng.
Bước 4: Thay vào phương trình hoá học.
Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất:
Chọn nguyên tố có mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng để bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử.
Ví dụ: Cu + HNO3 –>Cu[NO3]2 + NO + H2O
Nguyên tố có mặt nhiều nhất là nguyên tố oxi, ở vế phải có 8 nguyên tử, vế trái có 3. Bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, vậy hệ số của HNO3 là 24 /3 = 8
Ta có 8HNO3 –> 4H2O –> 2NO [Vì số nguyên tử N ở vế trái chẵn]
- 3Cu[NO3]2 –> 3Cu
Vậy phản ứng cân bằng là:
- 3Cu + 8HNO3 –> 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O
Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng đại số
Phương pháp đại số thường được dùng để cân bằng những phương trình hóa học phức tạp mà không thể áp dụng được hai phương pháp đã được đề cập ở trên. Để thực hiện phương pháp này, các em làm theo 3 bước sau:
Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số.
Bước 2: Cân bằng và lập phương trình đại số dựa trên định luật bảo toàn khối lượng.
Bước 3: Chọn một nghiệm bất kỳ, sau đó suy ra các ẩn còn lại bằng cách giải hệ phương trình.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng:
- Cu + HNO3 –> Cu[NO3]2 + NO + H2O
Gọi các hệ số phải tìm là các chữ a, b, c, d, e và ghi vào phương trình ta có:
- aCu + bHNO3 –> cCu[NO3]2 + dNO + eH2O
+ Xét số nguyên tử Cu: a = c [1]
+ Xét số nguyên tử H: b = 2e [2]
+ Xét số nguyên tử N: b = 2c + d [3]
+ Xét số nguyên tử O: 3b = 6c + d + e [4]
Ta được hệ phương trình 5 ẩn và giải như sau:
Rút e = b/2 từ phương trình [2] và d = b – 2c từ phương trình [3] và thay vào phương trình [4]:
- 3b = 6c + b – 2c + b/2
\=> b = 8c/3
Ta thấy để b nguyên thì c phải chia hết cho 3. Trong trường hợp này để hệ số của phương trình hoá học là nhỏ nhất ta cần lấy c = 3. Khi đó: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4
Vậy phương trình phản ứng trên có dạng:
- 3Cu + 8HNO3 –> 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O
CnH2n 2 O2 CO2 H2O – Trên đây bài viết đã hướng dẫn cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Của CnH[2n+2] + O2 => CO2 + H2, cùng với đó là những chia sẻ về các phương pháp cân bằng PTHH. Hocvn hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn.