- Hàm move_uploaded_file[] dùng để di chuyển tập tin được tải lên vào một nơi được chỉ định.
[sau khi thực thi xong, hàm này sẽ trả về giá trị TRUE nếu thành công, ngược lại sẽ trả về FALSE]
- Cú pháp:
move_uploaded_file[file, path]
- Trong đó:
file | Bắt buộc | - Tập tin được tải lên |
path | Bắt buộc | - Chỉ định nơi lưu tập tin được tải lên. |
- Tôi có một cây thư mục như sau:
- myCode.php
- file
- Đoạn mã phía dưới là nội dung của tập tin myCode.php
- Cứ mỗi khi tải tập tin lên thì nó sẽ được di chuyển vào bên trong thư mục file
Nếu nơi lưu tập tin được tải lên đã tồn tại một tập tin có cùng tên thì tập tin đó sẽ bị ghi đè.
- Hàm move_uploaded_file[] dùng để di chuyển tập tin được tải lên vào một nơi được chỉ định.move_uploaded_file[] dùng để di chuyển tập tin được tải lên vào một nơi được chỉ định.
[sau khi thực thi xong, hàm này sẽ trả về giá trị TRUE nếu thành công, ngược lại sẽ trả về FALSE]
- Cú pháp:
move_uploaded_file[file, path]
- Trong đó:
file | Bắt buộc | - Tập tin được tải lên |
path | Bắt buộc | - Tập tin được tải lên |
path
- myCode.php
- - Chỉ định nơi lưu tập tin được tải lên.
- Tôi có một cây thư mục như sau:myCode.php
filefile
- Đoạn mã phía dưới là nội dung của tập tin myCode.php
- Tổng quan về kỹ thuật Upload file PHP
- Tạo form HTML file
- Code Php xử lý upload
- Code Php xử lý upload nhiều file
Tổng quan về kỹ thuật Upload file trong PHP
Để HTML FORM có thể gửi file lên server [http server] thì form phải có thuộc tính enctype="multipart/form-data", phần tử trong form để chọn và gửi file có dạng [tức là dùng phần tử
0 với thuộc tính
1]. Cấu trúc tóm tắt là: enctype="multipart/form-data", phần tử trong form để chọn và gửi file có dạng [tức là dùng phần tử
0 với thuộc tính
1]. Cấu trúc tóm tắt là: Khi file Upload lên Server [chạy PHP] thì file sẽ lưu vào một thư mục tạm [temporary directory, như trên Linux đó là /tmp] của hệ thống PHP, và toàn bộ thông tin về file upload sẽ lưu trong biến mảng toàn cục
2Chúng ta cần đọc thông tin từ
2 để nhanh chóng di chuyển file được upload vào thư mục tạm vào một nơi lưu trữ lâu dài [nếu không xử lý gì, thì sau một khoảng thời gian file này bị xóa].Mảng biến
2 khi var_dump có cấu trúc dạng như sau:array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
Các thành phần đó là:
- myfile : chỉ số mảng tương ứng với tên phần tử input, upload file. : chỉ số mảng tương ứng với tên phần tử input, upload file.
- name : tên gốc [ban đầu] của file. : tên gốc [ban đầu] của file.
- type : kiểu file [tùy phần mở rộng có thể là
5,
6,
7 ...] : kiểu file [tùy phần mở rộng có thể là
5,
6,
7 ...] - tmp_name : nơi lưu tạm file upload lên, nếu muốn di chuyển nó ra khỏi thư mục
tạm dùng hàm
8. : nơi lưu tạm file upload lên, nếu muốn di chuyển nó ra khỏi thư mục tạm dùng hàm
8. - error : mã lỗi, nếu mã này bằng 0 là không lỗi. : mã lỗi, nếu mã này bằng 0 là không lỗi.
- size : cỡ file [byte]. : cỡ file [byte].
Bằng việc đọc
2 bạn sẽ biết các thông tin về file được upload, nơi file đang lưu tạm, bạn cần phải xử lý bằng các hàm PHP để di chuyển file ra một vị trí theo cấu trúc thư mục của
ứng dụng.Nếu sau khi upload vào thư mục tạm một thời gian [như trên là
0] một thời gian [do cấu hình hệ thống] mà bạn không di chuyển nó đến vị trí thích hợp, nó sẽ tự xóa.
Tạo form HTML upload file
Để thực hành upload file trong PHP, trước tiên tạo
1 cho phép người dùng chọn file và gửi file đó lên server. Giả sử code PHP để xử lý upload các file hình ảnh nằm ở
2 thì bạn có thể xây dựng
1 như sau:
Có thể tạo file
4
Chọn file để upload:
Hiện thị
1 có dạng:
Lưu ý khi tạo form để uplad ảnh [file] thì cần thiết đặt thuộc tính form có:
6 Phần tử chọn file trong form là
0 với kiểu
1. Tên phần tử là 9
6
Phần tử chọn file trong form là
0 với kiểu
1. Tên phần tử là
9
Code PHP xử lý Upload File
Code xử lý upload sau là xử lý chỉ cho upload các file ảnh, với các loại file là jpg, png, jpeg, gif. File Upload file có cỡ < 0.8 MB. File Upload sẽ lưu vào thư mục
array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
0Code xử lý upload file để trong file
array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
1 có nội dung như sau:Giải thích code trên:
Các
array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
2 mà 1 HTML upload nên, được PHP lưu ở một thư mục tạm hệ thống, và tất cả các thông tin về file được lưu ở biến mảng
array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
4, cấu trúc biến này như sau:$_FILE = Array [ [file1] => Array [ [name] => 'test2.txt';//một tên file người dùng upload [type] => text/plain [kiểu nội dung file text] [tmp_name] => /tmp/php/php1h4j1 //vị trí lưu file tạm thời trên server. [error] => UPLOAD_ERR_OK [= 0 là không lỗi] [size] => 123 [kích thước file - bype] ] [file2] => Array [ [name] => test.jpg [type] => image/jpeg [tmp_name] => /tmp/php/php6hst32 [error] => UPLOAD_ERR_OK [size] => 98174 ] ]
array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
5 tên key tương ứng với tên phần tử form upload file, ví dụ trên là 9
Như vậy khi xủ lý upload file, bạn truy cập vào $_FILE và di chuyển file vừa upload từ
array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
7 sang vị trí mới bạn muốn lưu array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
8 bằng hàm array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
9Kiểm tra file upload có phải là file ảnh [dùng cho trường hợp bạn chỉ cho phép up ảnh] thì đầu tiên gọi
Chọn file để upload:0 để xem kích thước ảnh, nếu hàm phân tích được có nghĩa là ảnh, ngược lại là một loại file khác.
Kiểm tra phần mở rộng của tên file: Lấy phần mở rộng
Chọn file để upload:1 rồi so sánh với các mẫu cho phép.
NHANH CHÓNG CHẠY THỬ CODE TRÊN
Bạn có thể tạo ra một thư mục đặt tên
Chọn file để upload:2, để trong đó 2 file
4 và
array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
1 ở trên, trong thư mục này tạo thư mục con array [size=1]
'myfile' =>
array [size=5]
'name' => string 'somefile.txt' [length=12]
'type' => string 'text/plain' [length=10]
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' [length=16]
'error' => int 0
'size' => int 18
0 để lưu file - cấu trúc này như tại đây: uploadfileSau đó vào thư mục
Chọn file để upload:2 và gõ lệnh chạy Server HTTP của PHP
php -S 0.0.0.0:8088 -t uploadfile/
Từ trình duyệt truy cập
Chọn file để upload:7 để chạy thử
Code PHP Upload nhiều File
Trong thẻ
Chọn file để upload:8 nếu có thuộc tính
Chọn file để upload:9 và tên phần tử chỉ ra là mảng, thì cho phép chọn một lúc nhiều file để upload.
Ví dụ HTML như sau:
Lúc này tại PHP
0 mỗi thành phần sau đều là mảng chứa số lượng tương ứng của file upload- 1 chứa các tên file upload [up 3 file thì là mảng 3 phần tử các tên]
- 2 các kiểu file
- 3 chứa các vị trí lưu tạm file
- 4 mảng báo lỗi
- 5 các kích thước file
Đoạn code sau hiện thị FORM để bạn chọn một lúc nhiều file upload, sau đó code PHP sẽ hiện thị các thông tin về các file mà bạn upload lên. Hãy chạy và chọn thử nhiều file upload để kiểm tra
File
6