Hướng dẫn java html - javahtml
Chào bạn, bạn đang muốn tự học lập trình Java? Tự học Java tại nhà để chuẩn bị học lập trình web, lập trình Android?tự học lập trình Java? Tự học Java tại nhà để chuẩn bị học lập trình web, lập trình Android? Show
Vậy thì, đây là bài hướng dẫn chi tiết bạn cần tìm. Hướng dẫn này giúp bạn tự học lập trình Java từ cơ bản đến nâng cao (Được thiết kế dành riêng cho những người mới bắt đầu).tự học lập trình Java từ cơ bản đến nâng cao (Được thiết kế dành riêng cho những người mới bắt đầu). Hướng dẫn Tự học Lập trình Java (One for All) Cũng đừng lo lắng nếu bạn chưa biết gì về lập trình. Bạn sẽ học được tất cả trong bài hướng dẫn này (One for All - Một cho tất cả).
Giới thiệu Series Tự học Java | NIIT - ICT Hà Nội Việc của bạn là ngồi vào máy tính và bắt đầu đọc và làm theo hướng dẫn, đọc từ trên xuống dưới và code lại từng ví dụ (nhiều lần). Bài viết hướng dẫn tự học lập trình Java bao gồm:hướng dẫn tự học lập trình Java bao gồm:
Mục tiêu của bài viết này là giúp bạn có kiến thức vững chắc về ngôn ngữ lập trình Java trước khi bạn chuyển trang.ngôn ngữ lập trình Java trước khi bạn chuyển trang. > Chú ý: Nếu bạn muốn học JAVA nhanh hơn, học trực tiếp với chuyên gia doanh nghiệp thì đăng ký ngay: KHÓA HỌC JAVAChú ý: Nếu bạn muốn học JAVA nhanh hơn, học trực tiếp với chuyên gia doanh nghiệp thì đăng ký ngay: KHÓA HỌC JAVA Một điều cần nhớ trước khi bạn bắt đầu tự học lập trình Java: "MỖI MỘT VÍ DỤ ĐỀU SẼ GIÚP BẠN HIỂU VÀ QUEN VỚI LẬP TRÌNH JAVA. VÌ THẾ HÃY TỰ CODE LẠI TẤT CẢ CÁC VÍ DỤ JAVA ÍT NHẤT 1 - 2 LẦN"TỰ CODE LẠI TẤT CẢ CÁC VÍ DỤ JAVA ÍT NHẤT 1 - 2 LẦN" Còn nếu bạn thấy lười làm lại các ví dụ, thì đừng lãng phí thời gian nữa! Bạn sẽ không bao giờ học lập trình thành công đâu. Thế nên, nếu đã chọn học lập trình. Hãy quyết tâm cao độ và bắt đầu tự học Java theo hướng dẫn này. > Ngoài ra, mình khuyên bạn nên đọc thêm bài viết: 6 BƯỚC TỰ HỌC LẬP TRÌNH (như người có kinh nghiệm) để biết có thêm kinh nghiệm khi tự học.6 BƯỚC TỰ HỌC LẬP TRÌNH (như người có kinh nghiệm) để biết có thêm kinh nghiệm khi tự học. Nào, giờ nếu bạn đã chắc chắn. Hãy bắt đầu chinh phục ngôn ngữ lập trình Java.ngôn ngữ lập trình Java. CHƯƠNG I: BẮT ĐẦU TỰ HỌC LẬP TRÌNH JAVAĐể bắt đầu, như mọi lập trình viên khác. Chúng ta sẽ thử viết chương trình Chương I. Phần 1. Viết chương trình Hello World bằng Java "Hello, World!" là một chương trình đơn giản để xuất ra dòng chữ Vì đây là một chương trình rất đơn giản, nên nó thường được sử dụng để giới thiệu một ngôn ngữ lập trình mới cho người mới học. Hãy cùng mình xem cách chương trình Nếu bạn muốn chạy chương trình này trong máy tính của mình, bạn phải cài đặt Java đúng cách. Ngoài ra, bạn cần một phần mềm lập trình Java (gọi tắt là IDE hoặc trình soạn thảo văn bản) để viết và chỉnh sửa code Java. (Phát hiện lỗi tốt hơn)phần mềm lập trình Java (gọi tắt là IDE hoặc trình soạn thảo văn bản) để viết và chỉnh sửa code Java. (Phát hiện lỗi tốt hơn) * Bạn có thể tải bộ cài nhanh VSCode for Java với package đóng gói sẵn (chỉ khoảng 38MB) -> Và install (Học Java Core thì VSCode là đủ)VSCode for Java với package đóng gói sẵn (chỉ khoảng 38MB) -> Và install (Học Java Core thì VSCode là đủ) Chương I. Phần 1.1. Chương trình Hello World trong Java
Video tự học Java 01: Viết chương trình Java đầu tiên: Hello World! Đây là code của chương trình Hello World bằng ngôn ngữ Java:chương trình Hello World bằng ngôn ngữ Java: // Chương trình "Hello World!" class HelloWorld { HelloWorld { public static void main(String[] args) { static void main(String[] args) { System.out.println("Hello World!"); .out.println("Hello World!"); } } > Lưu ý: Nếu bạn đã copy code chính xác, bạn cần lưu tên tệp là Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là: Chương I. Phần 1.2. Chương trình "Hello World!" bằng Java hoạt động thế nào?Bây giờ, mình sẽ giải thích cách chương trình "Hello World!" hoạt động, từng phần, từng phần 1. Trong Java, bất kỳ dòng nào bắt đầu bằng Comment chỉ dành cho người đọc code để hiểu rõ hơn về ý định và chức năng của chương trình. Nó hoàn toàn bị bỏ qua trình biên dịch Java. Máy ảo Java (JVM) dịch chương trình Java sang Java bytecode mà máy tính có thể thực thi. (JVM) dịch chương trình Java sang Java bytecode mà máy tính có thể thực thi. Để tìm hiểu thêm về comment, hãy đọc bài viết comment trong Java.comment trong Java. Trong Java, mọi ứng dụng bắt đầu với một định nghĩa class. Trong chương trình trên, Bây giờ, Bạn chỉ cần nhớ rằng, mọi ứng dụng Java đều phải định nghĩa class. Tên của class phải khớp với tên của tệp. public static void main(String[] args) { ... } static void main(String[] args) { ... } Đây là phương thức Mọi ứng dụng trong Java phải chứa một phương thức Và, Trình biên dịch Java sẽ bắt đầu thực thi chương trình từ phương thức Vì đây là là một chương trình cơ bản để giới thiệu ngôn ngữ lập trình Java cho người mới học. Nên bạn chưa cần hiểu cách main hoạt động. Chúng ta sẽ tìm hiểu về if (BieuThucDieuKien) { // Các câu lệnh ... }1, if (BieuThucDieuKien) { // Các câu lệnh ... }2, if (BieuThucDieuKien) { // Các câu lệnh ... }3 và cách một phương thức Java hoạt động trong phần sau. Bây giờ, chỉ cần nhớ rằng máy sẽ đi vào phương thức Và, Bắt buộc phải có phương thức Tiếp theo, System.out.println("Hello World!"); .out.println("Hello World!"); Đoạn code trên in chuỗi bên trong dấu ngoặc kép Lưu ý, câu lệnh này nằm trong hàm main, hàm main nằm trong class HelloWorld Chương I. Phần 1.3. Bạn học được gì từ chương trình Hello, World với Java?Ok, Bây giờ bạn đã đi hết phần viết chương trình Và đây là những thứ bạn cần phải nhớ:
Đây là một chương trình Java hợp lệ mà không thực hiện gì cả. // Ví dụ một chương trình Java hợp lệ public class HelloWorld { class HelloWorld { public static void main(String[] args) { static void main(String[] args) { // Viết code gì đó tại đây } } Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu ý nghĩa của Bạn sẽ được học chi tiết trong các phần sau. > Chú ý: Phần 2.1, 2.2, 2.3 ngay bên dưới đây là một phần khá là lý thuyết để giúp bạn hiểu về cấu trúc của ngôn ngữ Java và JVM. Bạn cũng có thể lướt qua nhanh hoặc đi ngay vào phần 3.Chú ý: Phần 2.1, 2.2, 2.3 ngay bên dưới đây là một phần khá là lý thuyết để giúp bạn hiểu về cấu trúc của ngôn ngữ Java và JVM. Bạn cũng có thể lướt qua nhanh hoặc đi ngay vào phần 3. Chương I. Phần 2. Tìm hiểu về JDK, JRE và JVMTrong phần này, bạn sẽ được tìm hiểu về sự khác biệt chính giữa JDK, JRE và JVM. Chương I. Phần 2.1. JVM là cái gì? Có gì ảo diệu?JVM (Máy ảo Java) là một máy trừu tượng cho phép máy tính của bạn chạy chương trình Java. (Máy ảo Java) là một máy trừu tượng cho phép máy tính của bạn chạy chương trình Java. Khi bạn chạy chương trình Java, Trước tiên, trình biên dịch Java sẽ biên dịch mã Java của bạn thành bytecode. Sau đó, JVM dịch bytecode thành mã máy gốc (tập hợp các hướng dẫn mà CPU của máy tính thực thi trực tiếp).JVM dịch bytecode thành mã máy gốc (tập hợp các hướng dẫn mà CPU của máy tính thực thi trực tiếp). Java là một ngôn ngữ độc lập với nền tảng. Đó là bởi vì khi bạn viết mã Java, nó được viết cho JVM chứ không phải máy tính vật lý (máy tính) của bạn. Do đó, chỉ cần có JVM là code Java của bạn chạy mọi nơi (Độc lập với nền tảng) Cách chương trình Java hoạt động, thực thi Nếu bạn quan tâm đến việc tìm hiểu về Kiến trúc JVM, hãy đọc bài viết Máy ảo Java.Máy ảo Java. Chương I. Phần 2.2. JRE là cái gì?JRE (Java Runtime Environment) có nghĩa là môi trường thực thi Java. (Java Runtime Environment) có nghĩa là môi trường thực thi Java. JRE là gói phần mềm cung cấp các thư viện Java class, cùng với Máy ảo Java (JVM) và các thành phần khác để chạy các ứng dụng được viết bằng Java. Hiểu đơn giản JRE là: JRE = Java class + JVM Nếu bạn cần chạy các chương trình Java, nhưng không phát triển ứng dụng nào cả, JRE là thứ bạn cần. Bạn có thể tải xuống JRE từ trang chủ của Oracle (Ông chú phát hành Java)Oracle (Ông chú phát hành Java) Chương I. Phần 2.3. JDK là gì?JDK (Java Development Kit) là một bộ công cụ phát triển phần mềm để phát triển các ứng dụng trong Java. (Java Development Kit) là một bộ công cụ phát triển phần mềm để phát triển các ứng dụng trong Java. Khi bạn tải xuống JDK, JRE cũng được tải xuống và không cần tải xuống riêng. Ngoài JRE, JDK cũng chứa số lượng công cụ phát triển (trình biên dịch, JavaDoc, Trình gỡ lỗi Java, v.v.). JDK = JRE + Compiler + Debugger + ... Nếu bạn muốn lập trình ứng dụng Java, hãy tải xuống JDK.JDK. Đây là mối quan hệ giữa JVM, JRE và JDK. Mối liên hệ giữa JVM, JRE và JDK Chương I. Phần 3. Biến và Kiểu dữ liệu Nguyên thủyTrong phần này, bạn sẽ tìm hiểu về các biến, cách tạo ra biến trong Java. Và các kiểu dữ liệu khác nhau mà ngôn ngữ lập trình Java hỗ trợ để tạo các biến. Chương I. Phần 3.1. Biến trong Java
Video Tự học Java 02: Tìm hiểu về Biến trong Java Một biến là một vị trí trong bộ nhớ (vùng lưu trữ) để giữ dữ liệu.biến là một vị trí trong bộ nhớ (vùng lưu trữ) để giữ dữ liệu. Để chỉ ra vùng lưu trữ, mỗi biến phải được đặt một tên duy nhất (mã định danh). Tìm hiểu thêm về cách đặt tên trong Java.cách đặt tên trong Java. Chương I. Phần 3.2. Cách khai báo biến trong JavaĐây là một ví dụ để khai báo một biến trong Java. Ở đây, > Bạn sẽ tìm hiểu về các kiểu dữ liệu Java một cách chi tiết sau trong bài viết này. Trong ví dụ này, chúng ta đã gán giá trị cho biến trong quá trình khai báo. Tuy nhiên, nó không bắt buộc. Bạn có thể khai báo các biến mà không cần gán giá trị, và sau đó bạn có thể lưu trữ giá trị theo ý muốn. Ví dụ: Giá trị của biến này có thể thay đổi trong chương trình, ví dụ: Java là một ngôn ngữ chặt chẽ static-typed. Có nghĩa là tất cả các biến phải được khai báo trước khi chúng có thể được sử dụng. Ngoài ra, trong Java, bạn không thể khai báo 2 biến trùng tên trong cùng phạm vi biến (Variable Scope).không thể khai báo 2 biến trùng tên trong cùng phạm vi biến (Variable Scope). Phạm vi biến là gì? Đừng vội quan tâm về nó bây giờ. Bây giờ, bạn chỉ cần nhớ, bạn không thể làm như thế này. ... .. ... int speedLimit; speedLimit; Chương I. Phần 3.3. Quy tắc đặt tên biến trong JavaNgôn ngữ lập trình Java có bộ quy tắc và quy ước riêng để đặt tên biến. Đây là những gì bạn cần biết: Biến trong Java phân biệt chữ HOA - chữ thường Tên của biến là một chuỗi các chữ cái và chữ số Unicode. Nó có thể bắt đầu bằng một chữ cái, Tuy nhiên, tốt hơn hết là sử dụng chữ cái để bắt đầu tên của một biến. Ngoài ra, tên biến không thể sử dụng khoảng trắng. Khi tạo các biến, nên chọn một tên có ý nghĩa. Ví dụ: Nếu bạn chọn biến là một từ, nên sử dụng chữ cái viết thường. Ví dụ: tốt hơn là sử dụng Còn nếu bạn muốn đặt tên biến có từ 2 từ trở lên? Hãy viết thường cho từ đầu tiên, các từ sau viết Hoa chữ cái đầu, ví dụ: Có 4 loại biến trong ngôn ngữ lập trình Java:
Bạn sẽ tìm hiểu về 4 loại biến này ở các chương sau. Như đã đề cập ở trên, Java là một ngôn ngữ rất chặt chẽ. Điều này có nghĩa là, tất cả các biến phải được khai báo trước khi chúng có thể được sử dụng.
Ở đây, Kiểu dữ liệu Nói một cách đơn giản, kiểu dữ liệu của biến xác định các giá trị mà biến có thể lưu trữ. Có 8 kiểu dữ liệu được xác định trước trong ngôn ngữ lập trình Java, được gọi là kiểu dữ liệu nguyên thủy. Ngoài các kiểu dữ liệu nguyên thủy, còn có các kiểu dữ liệu được tham chiếu trong Java (bạn sẽ được học về chúng trong các chương sau). Chương I. Phần 3.4. 8 Kiểu dữ liệu nguyên thủy trong JavaKiểu dữ liệu #1. Boolean
Video Tự học Java 03: Kiểu dữ liệu Boolean trong Java Kiểu dữ liệu Giá trị mặc định: Chúng thường được sử dụng cho các điều kiện đúng / sai. Ví dụ: public static void main(String[] args) { static void main(String[] args) { boolean dapAn = true;boolean dapAn = true; System.out.println(dapAn);.out.println(dapAn); } } Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là: Kiểu dữ liệu #2. byte
Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java Kiểu dữ liệu Kiểu Giá trị mặc định: Ví dụ: public static void main(String[] args) { static void main(String[] args) { byte testSo; testSo; testSo = 124;124; System.out.println(testSo);.out.println(testSo); } } Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là: Kiểu dữ liệu #2. byte
Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java Kiểu dữ liệu Kiểu Giá trị mặc định: Ví dụ: public static void main(String[] args) { static void main(String[] args) { short nhietDo; nhietDo; nhietDo = -200;200; System.out.println(nhietDo);.out.println(nhietDo); } } Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là: Kiểu dữ liệu #2. byte
Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java Kiểu dữ liệu Giá trị mặc định: Ví dụ: public static void main(String[] args) { static void main(String[] args) { int soNguyenA = 5000000; soNguyenA = 5000000; System.out.println(soNguyenA);.out.println(soNguyenA); } } Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là: Kiểu dữ liệu #2. byte Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java Giá trị mặc định: Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là: public static void main(String[] args) { static void main(String[] args) { long soB = 42332200000L; soB = 42332200000L; Kiểu dữ liệu #3. short.out.println(soB); } } Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là: Kiểu dữ liệu #2. byte Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java Kiểu dữ liệu"Hello, World!" 7 có thể có giá trị từ -128 đến 127. Kiểu |