Hướng dẫn khai thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp

Cách điền tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp [03/GTGT] dành cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 03/GTGT

a] Mẫu tờ khai 03/GTGT

b] Hướng dẫn lập tờ khai 03/GTGT

* Phần thông tin chung

Chỉ tiêu [01] – Kỳ tính thuế: Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận khai thuế theo quý hoặc người nộp thuế mới thành lập thì ghi kỳ tính thuế là quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.

Lưu ý:

– NNT thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax hỗ trợ NNT xác định Tờ khai thuế “Lần đầu” tương ứng với từng hoạt động sản xuất kinh doanh tại chỉ tiêu [01a] .

– Kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế, cùng hoạt động sản xuất kinh doanh là tờ khai “Bổ sung”. NNT phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.

Chỉ tiêu [04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

Chỉ tiêu [06], [07], [08]: Trường hợp Đại ký thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.

Lưu ý: NNT khai thuế điện tử, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về Đại lý thuế, Hợp đồng đại lý thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để NNT lựa chọn trong trường hợp NNT có nhiều Đại lý thuế, Hợp đồng.

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng

Chỉ tiêu [21] – Giá trị gia tăng âm được kết chuyển kỳ trước: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số liệu về GTGT chịu thuế trong kỳ tại chỉ tiêu số [26] có số liệu nhỏ hơn 0 của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT kỳ tính thuế trước liền kề.

Chỉ tiêu [22] – Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng bán ra trong kỳ của hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý để kê khai vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [23] – Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua vào: Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ mua vào trong kỳ phục vụ cho hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý để kê khai vào chỉ tiêu này. Riêng các hoá đơn bất hợp pháp thì không được kê khai vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [24], chỉ tiêu [25] – Điều chỉnh tăng, giảm giá trị gia tăng âm của các kỳ trước: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu về giá trị gia tăng âm điều chỉnh tăng/giảm khi người nộp thuế phát hiện kê khai sai, sót các kỳ tính thuế trước đó. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế [không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế].

Chỉ tiêu [26] – Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ: Số liệu khai vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [26]=[22]-[23]-[21]-[24]+[25].

Chỉ tiêu [27] – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Số liệu khai vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [[27]=[26] x Thuế suất thuế GTGT] nếu chỉ tiêu [26] >0.

* Phần ký tên, đóng dấu

Người đại diện theo pháp luật của NNT hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử để nộp tờ khai đến cơ quan thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Trường hợp đại lý thuế khai thay cho người nộp thuế thì người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử thay cho NNT và ghi thêm thông tin họ và tên nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện khai thuế và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên này vào thông tin tương ứng.

Có hai phương pháp kê khai thuế GTGT trực tiếp đó là: Kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu và trực tiếp trên giá trị gia tăng. Sau đây, Kế toán ACP sẽ hướng dẫn các bạn lập tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, chi tiết từng chỉ tiêu.

Tóm tắt nội dung

Để xác định được doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu hay theo phương pháp trực tiếp trên GTGT hay theo phương pháp khấu trừ các bạn có thể xem tại đây.

Đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế GTGT

1. Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Tờ khai GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là Tờ khai 04/GTGT. Sau khi xác định được doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu thì các bạn lập tờ khai theo những bước sau:

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK:

-> Chọn: "Thuế giá trị gia tăng"

-> Chọn: “Tờ khai GTGT TT trên doanh thu [04/GTGT]”

-> Chọn loại tờ khai: "Tờ khai tháng hoặc Tờ khai quý”

-> Chọn kỳ tính thuế: "Tháng - quý, năm" [mặc định sẽ là tháng hoặc quý hiện tại]

-> Sau đó chọn: “Đồng ý”: như hình dưới:

- Sau khi các bạn ấn "Đồng ý" màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:

Bước 2: Cách ghi Tờ khai GTGT TT trên doanh thu mẫu 04/GTGT:

1. Xác định tỷ lệ % tính thuế của từng ngành nghề

Trước khi kê khai các bạn cần phải xác định được hàng hóa, dịch vụ của DN bạn chịu thuế suất bao nhiêu % để kê khai cho đúng hàng thuế suất. Tỷ lệ % để tính như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%

- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%

Chi tiết từng danh mục các bạn có thể xem tại đây:

Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % doanh thu

2. Cách ghi các chỉ tiêu trên Tờ khai GTGT TT trên doanh thu [04/GTGT]:

Chỉ tiêu [21]: Doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế

- Chỉ tiêu này điền tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra của doanh nghiệp chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT.

Chỉ tiêu [22]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của nhóm ngành “Phân phối, cung cấp hàng hóa”

- Chỉ tiêu này ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế chịu thuế 1% của nhóm ngành “Phân phối, cung cấp hàng hóa”

Chỉ tiêu [24]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”

- Chỉ tiêu này ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế chịu thuế 5% của nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”

Chỉ tiêu [26]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của nhóm ngành “Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu”

- Chỉ tiêu này ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế chịu thuế 3% của nhóm ngành “Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu”

Chỉ tiêu [28]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của nhóm ngành “Hoạt động kinh doanh khác”

- Chỉ tiêu này ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế chịu thuế 2% của nhóm ngành “Hoạt động kinh doanh khác” không thuộc nhóm ngành đã nêu trên.

Chỉ tiêu [33]: Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ

Ví dụ: Công ty kế toán ACP kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, Quý I/2020 có phát sinh như sau:

- Doanh thu từ hoạt động dịch vụ kế toán [Chịu thuế 5%]: 100.000.000 đồng

- Doanh thu từ bán phần mềm kế toán [Không chịu thuế]: 30.000.000 đồng

Tờ khai GTGT Quý I/2020 được lập như sau:

Chỉ tiêu [21]: 30.000.000

Chỉ tiêu [24]: 100.000.000

Tờ khai trên phần mềm thể hiện như sau:

\=> Chỉ tiêu [33]: 5.000.000

Vậy số thuế GTGT Quý I/2020 Công ty kế toán ACP phải nộp là: 5.000.000 đồng.

Các bạn có thể xem thêm cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT đối với hoạt động mua, bán, chế tác VBĐQ tại đây:

Chủ Đề