Hướng dẫn mongodb java - mongodb java
Hướng dẫn tự học MongoDB qua ví dụ (Mongo database)
Nâng Cao
Code ví dụ Java với MongoDB
Code ví dụ Spring Boot với MongoDBKhác
References: https://docs.mongodb.com/manual/installation/ https://docs.mongodb.com/manual/mongo/ Database “mongodb” của mình đang có những Collection sau: Có những Collection sau thì kết quả sẽ là: Để thao tác với một Collection nào đó, các bạn có thể sử dụng phương thức getCollection() của đối tượng MongoDatabase để lấy đối tượng MongoCollection cho Collection đó.Ví dụ của mình như sau:
Nếu muốn insert một Document vào Collection thì các bạn có thể sử dụng các phương thức insertOne() để insert 1 Document hoặc insertMany() để insert nhiều Document cùng một lúc. Một Document là một chuỗi JSON và chúng ta sẽ sử dụng đối tượng Document của MongoDB Driver API để build nó. Ví dụ, giờ mình muốn build một Document về thông tin sinh viên gồm tên và tuổi thì mình sẽ tạo đối tượng Document như sau:, chúng ta sẽ sử dụng đối tượng MongoClient từ thư viện Driver của nó với khai báo như sau: MongoClientURI uri = new MongoClientURI("mongodb://localhost:27017"); MongoClient client = new MongoClient(uri); rồi viết code để insert một Document mới: Tất nhiên, các bạn cũng có thể kiểm tra kết quả từ code bằng cách sử dụng phương thức find() của đối tượng MongoCollection. MongoCredential credential = MongoCredential.createCredential("khanh", "mongodb", "abc123".toCharArray()); List Phương thức find() này có tham số là một đối tượng Document, đây chính là tiêu chí để tìm kiếm tất cả các Document trong Collection hiện tại có nội dung tương tự đó các bạn. ServerAddress serverAddress = new ServerAddress("localhost", 27017); MongoClient client = new MongoClient(serverAddress, auths); Trong ví dụ trên, mình tìm kiếm các Student Document theo 2 tiêu chí là name và age. Các bạn có thể mở rộng kết quả tìm kiếm bằng một trong 2 tiêu chí này cũng được. Các bạn cũng có thể update một hoặc nhiều Document cùng một lúc cũng được. MongoClient client = new MongoClient(); Mình đang sử dụng MongoDB trên máy mình nên mình chỉ cần khai báo như trên mà thôi! Lúc này, nếu chạy ứng dụng: package com.huongdanjava.mongodb; import com.mongodb.MongoClient; public class Application { public static void main(String[] args) { MongoClient client = new MongoClient(); } } các bạn sẽ thấy kết quả như sau: Kết quả hiển thịNhìn vào đoạn log, các bạn có thể thấy là ứng dụng của chúng ta đã kết nối được với MongoDB rồi đó các bạn! Sau khi đã kết nối tới MongoDB xong, giờ thì các bạn có thể thao tác với nó. Đầu tiên, các bạn có thể lấy được danh sách các database đang có trong MongoDB hiện tại của mình sử dụng phương thức listDatabaseNames(). Ví dụ: package com.huongdanjava.mongodb; import com.mongodb.MongoClient; import com.mongodb.client.MongoCursor; import com.mongodb.client.MongoIterable; public class Application { public static void main(String[] args) { MongoClient client = new MongoClient(); MongoIterable Kết quả: Kết quảChúng ta có thể chọn database để thao tác sử dụng phương thức getDatabase() của đối tượng MongoClient. Ví dụ, mình đang có một database tên là mongodb trong MongoDB, thì code của mình sẽ như sau: MongoDatabase mongodb = client.getDatabase("mongodb"); Giống như khi thao tác sử dụng command line với MongoDB, nếu database mà chúng ta chọn để thao tác không tồn tại thì database này sẽ tự động tạo nha các bạn. Đối tượng MongoDatabase sẽ là đối tượng nắm giữ mọi thông tin về các Collection có trong database mà chúng ta đang sử dụng. Do đó, từ đối tượng MongoDatabase này, các bạn có thể lấy được tên của tất cả các Collection sử dụng phương thức listCollectionNames(). package com.huongdanjava.mongodb; import com.mongodb.MongoClient; import com.mongodb.client.MongoCursor; import com.mongodb.client.MongoDatabase; import com.mongodb.client.MongoIterable; public class Application { public static void main(String[] args) { MongoClient client = new MongoClient(); MongoDatabase mongodb = client.getDatabase("mongodb"); MongoIterable Database “mongodb” của mình đang có những Collection sau: Có những Collection sauthì kết quả sẽ là: Kết quảChúng ta có thể chọn database để thao tác sử dụng phương thức getDatabase() của đối tượng MongoClient.. Ví dụ, mình đang có một database tên là mongodb trong MongoDB, thì code của mình sẽ như sau: MongoCollection Giống như khi thao tác sử dụng command line với MongoDB, nếu database mà chúng ta chọn để thao tác không tồn tại thì database này sẽ tự động tạo nha các bạn. Đối tượng MongoDatabase sẽ là đối tượng nắm giữ mọi thông tin về các Collection có trong database mà chúng ta đang sử dụng. Do đó, từ đối tượng MongoDatabase này, các bạn có thể lấy được tên của tất cả các Collection sử dụng phương thức listCollectionNames(). MongoClientURI uri = new MongoClientURI("mongodb://localhost:27017"); MongoClient client = new MongoClient(uri);0 Database “mongodb” của mình đang có những Collection sau: MongoClientURI uri = new MongoClientURI("mongodb://localhost:27017"); MongoClient client = new MongoClient(uri);1 Kết quả: Kết quảChúng ta có thể chọn database để thao tác sử dụng phương thức getDatabase() của đối tượng MongoClient.. Ví dụ, mình đang có một database tên là mongodb trong MongoDB, thì code của mình sẽ như sau: MongoClientURI uri = new MongoClientURI("mongodb://localhost:27017"); MongoClient client = new MongoClient(uri);2 Giống như khi thao tác sử dụng command line với MongoDB, nếu database mà chúng ta chọn để thao tác không tồn tại thì database này sẽ tự động tạo nha các bạn. Kết quả: Kết quảChúng ta có thể chọn database để thao tác sử dụng phương thức getDatabase() của đối tượng MongoClient. Ví dụ, mình đang có một database tên là mongodb trong MongoDB, thì code của mình sẽ như sau: Giống như khi thao tác sử dụng command line với MongoDB, nếu database mà chúng ta chọn để thao tác không tồn tại thì database này sẽ tự động tạo nha các bạn. Đối tượng MongoDatabase sẽ là đối tượng nắm giữ mọi thông tin về các Collection có trong database mà chúng ta đang sử dụng. Do đó, từ đối tượng MongoDatabase này, các bạn có thể lấy được tên của tất cả các Collection sử dụng phương thức listCollectionNames(). MongoClientURI uri = new MongoClientURI("mongodb://localhost:27017"); MongoClient client = new MongoClient(uri);3 Database “mongodb” của mình đang có những Collection sau: Kết quả: Kết quảChúng ta có thể chọn database để thao tác sử dụng phương thức getDatabase() của đối tượng MongoClient. Ví dụ: MongoClientURI uri = new MongoClientURI("mongodb://localhost:27017"); MongoClient client = new MongoClient(uri);4 Kết quả: Kết quảChúng ta có thể chọn database để thao tác sử dụng phương thức getDatabase() của đối tượng MongoClient.
|