Hướng dẫn python automobile - trăn ô tô

Nội dung chính ShowShow

  • Conditional statements
  • Looping / Iterator
  • List: Collection | Array | Data Structure
  • Dictionary: Key-Value Data Structure
  • Iteration: Looping Through Data Structures
  • Classes & Objects
  • Encapsulation
  • Public Instance Variables
  • Tham khảo

Đối với tôi, lý do đầu tiên để học Python là nó là một ngôn ngữ lập trình đẹp. Thật là tự nhiên khi viết mã và thể hiện suy nghĩ của mình.

Một lý do khác là ta có thể sử dụng Python theo nhiều cách: data scienve, web development, machine learning, ... . Các trang web nổi tiếng như Quora, Pinterest và Spotify đều sử dụng Python để phát triển phần backend. Vì vậy, ta hãy tìm hiểu một chút về nó nhé.

Basic

Variables

Bạn có thể nghĩ là các biến như các từ chứa một giá trị. Chỉ đơn giản vậy thôi.

Trong Python, nó thực sự dễ dàng để xác định một biến và thiết lập một giá trị cho nó. Hãy tưởng tượng bạn muốn lưu trữ số 1 và trong một biến được gọi là one. Hãy làm điều đó.1 và trong một biến được gọi là one. Hãy làm điều đó.1 và trong một biến được gọi là one. Hãy làm điều đó.

one = 1

Đơn giản vậy thôi. Bạn vừa gán giá trị 1 cho biến one1 cho biến one1 cho biến one

Và bạn có thể gán bất kỳ giá trị nào khác cho bất kỳ biến nào khác mà bạn muốn. Ví dụ như trường hợp đưới đây, bạn gán số nguyên 2 vào biến two, 10.000 vào biến some_number2 vào biến two, 10.000 vào biến some_number2 vào biến two, 10.000 vào biến some_number

two = 2
some_number = 10000

Bên cạnh các số nguyên, chúng ta cũng có thể sử dụng boolean [True/False], string, boolean và rất nhiều kiểu dữ liệu khác.

# booleans
true_boolean = True
false_boolean = False

# string
company_name = "Framgia"

# float
book_price = 16

Conditional statements

Câu lệnh if sử dụng một biểu thức để đánh giá liệu một câu lệnh là True hay False. Nếu nó là True, nó thực thi những gì nằm trong câu lệnh if. Ví dụ:if sử dụng một biểu thức để đánh giá liệu một câu lệnh là True hay False. Nếu nó là True, nó thực thi những gì nằm trong câu lệnh if. Ví dụ:if sử dụng một biểu thức để đánh giá liệu một câu lệnh là True hay False. Nếu nó là True, nó thực thi những gì nằm trong câu lệnh if. Ví dụ:

if True:
  print["Hello Python If"]

if 2 > 1:
  print["2 is greater than 1"]

Câu lệnh else sẽ thực hiện nếu biểu thức if là falseelse sẽ thực hiện nếu biểu thức if là falseelse sẽ thực hiện nếu biểu thức if là false

if 1 > 2:
  print["1 is greater than 2"]
else:
  print["1 is not greater than 2"]

Bạn cũng có thể sử dụng câu lệnh elifelifelif

if 1 > 2:
  print["1 is greater than 2"]
elif 2 > 1:
  print["1 is not greater than 2"]
else:
  print["1 is equal to 2"]

Looping / Iterator

Trong Python, chúng ta có thể lặp trong các hình thức khác nhau. Tôi sẽ nói về: while và for Vòng lặp while: trong khi câu lệnh trả về true, đoạn code bên trong khối sẽ được thực thi. Ví dụ dưới, kết quả sẽ in ra số từ 1 đến 10.while và for Vòng lặp while: trong khi câu lệnh trả về true, đoạn code bên trong khối sẽ được thực thi. Ví dụ dưới, kết quả sẽ in ra số từ 1 đến 10.whilefor Vòng lặp while: trong khi câu lệnh trả về true, đoạn code bên trong khối sẽ được thực thi. Ví dụ dưới, kết quả sẽ in ra số từ 1 đến 10.

num = 1

while num  1:
  print["2 is greater than 1"]
0

Chúng ta có thể đặt một giá trị khác cho biến first_namefirst_namefirst_name

if True:
  print["Hello Python If"]

if 2 > 1:
  print["2 is greater than 1"]
1

Vì đó là một biến public, nên chúng ta có thể làm điều đó.

...

Tham khảo

//medium.freecodecamp.org/learning-python-from-zero-to-hero-120ea540b567

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề